Điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 24. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
4. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) được bồi thường theo quy định sau:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp với thực tế.
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Số hiệu: 197/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/12/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 23/12/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 4. Tái định cư
- Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ
- Điều 6. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 7. Những trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường
- Điều 8. Điều kiện để được bồi thường đất
- Điều 9. Giá đất để tính bồi thường và chi phí đầu tư vào đất còn lại
- Điều 10. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 11. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 12. Bồi thường đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp của tổ chức
- Điều 13. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp là đất ở
- Điều 14. Xử lý một số trường hợp cụ thể về đất ở
- Điều 15. Bồi thường đất ở đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất
- Điều 16. Bồi thường đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
- Điều 17. Xử lý các trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường
- Điều 18. Nguyên tắc bồi thường tài sản
- Điều 19. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất
- Điều 20. Xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình
- Điều 21. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
- Điều 22. Bồi thường về di chuyển mồ mả
- Điều 23. Bồi thường đối với công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu
- Điều 24. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
- Điều 25. Xử lý tiền bồi thường đối với tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
- Điều 26. Bồi thường cho người lao động do ngừng việc
- Điều 27. Hỗ trợ di chuyển
- Điều 28. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
- Điều 29. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
- Điều 30. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước
- Điều 31. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
- Điều 32. Hỗ trợ khác
- Điều 33. Lập và thực hiện dự án tái định cưư
- Điều 34. Bố trí tái định cưư
- Điều 35. Điều kiện bắt buộc đối với khu tái định cư
- Điều 36. Các biện pháp hỗ trợ sản xuất và đời sống tại khu tái định cư
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở
- Điều 38. Tái định cư đối với dự án đặc biệt
- Điều 39. Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 40. Trách nhiệm của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 41. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án
- Điều 42. Thoả thuận bồi thường, hỗ trợ
- Điều 43. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 44. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 47. Cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
- Điều 48. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 49. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại