Điều 19 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 19. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.
Mức bồi thường nhà, công trình | = | Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại |
| Một khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình |
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành.
Một khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại;
Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành; nếu công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
4. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 4, 6, 7 và 10 Điều 38 Luật Đất đai 2003 thì không được bồi thường.
5. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 Luật Đất đai 2003 thì việc xử lý tài sản theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Số hiệu: 197/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/12/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 23/12/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 4. Tái định cư
- Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ
- Điều 6. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 7. Những trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường
- Điều 8. Điều kiện để được bồi thường đất
- Điều 9. Giá đất để tính bồi thường và chi phí đầu tư vào đất còn lại
- Điều 10. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 11. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 12. Bồi thường đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp của tổ chức
- Điều 13. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp là đất ở
- Điều 14. Xử lý một số trường hợp cụ thể về đất ở
- Điều 15. Bồi thường đất ở đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất
- Điều 16. Bồi thường đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
- Điều 17. Xử lý các trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường
- Điều 18. Nguyên tắc bồi thường tài sản
- Điều 19. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất
- Điều 20. Xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình
- Điều 21. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
- Điều 22. Bồi thường về di chuyển mồ mả
- Điều 23. Bồi thường đối với công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu
- Điều 24. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
- Điều 25. Xử lý tiền bồi thường đối với tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
- Điều 26. Bồi thường cho người lao động do ngừng việc
- Điều 27. Hỗ trợ di chuyển
- Điều 28. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
- Điều 29. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
- Điều 30. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước
- Điều 31. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
- Điều 32. Hỗ trợ khác
- Điều 33. Lập và thực hiện dự án tái định cưư
- Điều 34. Bố trí tái định cưư
- Điều 35. Điều kiện bắt buộc đối với khu tái định cư
- Điều 36. Các biện pháp hỗ trợ sản xuất và đời sống tại khu tái định cư
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở
- Điều 38. Tái định cư đối với dự án đặc biệt
- Điều 39. Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 40. Trách nhiệm của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 41. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án
- Điều 42. Thoả thuận bồi thường, hỗ trợ
- Điều 43. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 44. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 47. Cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
- Điều 48. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 49. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại