Mục 3 Chương 2 Nghị định 19/2012/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
MỤC 3. VI PHẠM ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI HỢP ĐỒNG KHÁC
Điều 15. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong khi giao kết hợp đồng từ xa với người tiêu dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không cung cấp đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định;
b) Không hoàn lại tiền trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tiêu dùng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết hoặc không trả lãi đối với khoản tiền chậm trả cho người tiêu dùng theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp đầy đủ, rõ ràng thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc hoàn lại tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 16. Hành vi vi phạm về hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục tới người tiêu dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không cung cấp đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định;
b) Không ký hợp đồng bằng văn bản hoặc không cung cấp cho người tiêu dùng một bản hợp đồng;
c) Yêu cầu người tiêu dùng thanh toán tiền trước khi dịch vụ được cung cấp đến người tiêu dùng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Không thông báo trước cho người tiêu dùng chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ trong trường hợp sửa chữa, bảo trì hoặc nguyên nhân khác, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc pháp luật có quy định khác;
đ) Không kịp thời kiểm tra, giải quyết trong trường hợp người tiêu dùng thông báo sự cố hoặc khiếu nại về chất lượng dịch vụ;
e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ mà không có lý do chính đáng;
g) Từ chối hoặc gây cản trở người tiêu dùng chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật;
h) Buộc người tiêu dùng phải thanh toán chi phí đối với phần dịch vụ chưa sử dụng.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp đầy đủ, rõ ràng thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện việc ký hợp đồng bằng văn bản hoặc cung cấp bản sao hợp đồng cho người tiêu dùng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Buộc hoàn lại tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c và h Khoản 1 Điều này;
d) Buộc tiếp tục cung cấp dịch vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này;
đ) Buộc chấm dứt hành vi cản trở đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh tận cửa thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Người bán hàng tận cửa không giới thiệu tên của tổ chức, cá nhân kinh doanh, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, trụ sở, địa chỉ cơ sở chịu trách nhiệm về đề nghị giao kết hợp đồng;
b) Người bán hàng tận cửa cố tình tiếp xúc với người tiêu dùng để đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp người tiêu dùng đã từ chối;
c) Từ chối cho người tiêu dùng rút lại giao kết trong trường hợp người tiêu dùng gửi văn bản thông báo về việc rút lại giao kết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng;
d) Buộc người tiêu dùng thanh toán hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng trước khi hết thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
đ) Từ chối trách nhiệm đối với hoạt động của người bán hàng tận cửa trong trường hợp người đó gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c và d Khoản 1 Điều này;
c) Buộc chịu trách nhiệm đối với hoạt động của người bán hàng tận cửa đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này.
Nghị định 19/2012/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Số hiệu: 19/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 275 đến số 276
- Ngày hiệu lực: 01/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 6. Hành vi quảng cáo lừa dối người tiêu dùng
- Điều 7. Hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 8. Hành vi vi phạm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 9. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 10. Hành vi vi phạm về hình thức của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 11. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 12. Hành vi vi phạm về thực hiện hợp đồng theo mẫu
- Điều 13. Hành vi vi phạm về thực hiện điều kiện giao dịch chung
- Điều 14. Hành vi giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung với người tiêu dùng có điều khoản không có hiệu lực
- Điều 15. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
- Điều 16. Hành vi vi phạm về hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 17. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 18. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
- Điều 19. Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 20. Hành vi vi phạm của cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- Điều 21. Hành vi vi phạm về cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 22. Hành vi quấy rối người tiêu dùng
- Điều 23. Hành vi ép buộc người tiêu dùng
- Điều 24. Vi phạm quy định khác về giao dịch với khách hàng và người tiêu dùng
- Điều 25. Hành vi kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng
- Điều 26. Hành vi không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 27. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh
- Điều 28. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 30. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các cơ quan khác
- Điều 31. Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 32. Mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng