Điều 29 Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật Thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- Số hiệu: 187/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 20/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện kiểm dịch, kiểm tra về an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng và quy định cửa khẩu
- Điều 8. Công bố danh mục hàng hóa theo mã số HS và điều chỉnh danh mục hàng hóa quy định tại các Phụ lục I, Phụ lục II
- Điều 9. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng
- Điều 10. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 11. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa
- Điều 12. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
- Điều 13. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa
- Điều 14. Chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 15. Chống chuyển tải bất hợp pháp
- Điều 16. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 17. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép
- Điều 18. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ chức, cá nhân không phải thương nhân
- Điều 19. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 22. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Trả lại hàng
- Điều 24. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài
- Điều 25. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 26. Nhận lại hàng
- Điều 27. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 28. Thương nhân nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 29. Hợp đồng gia công
- Điều 30. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
- Điều 31. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 32. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
- Điều 33. Gia công chuyển tiếp
- Điều 34. Thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 35. Thủ tục hải quan
- Điều 36. Các hình thức gia công khác
- Điều 37. Quy định chung
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài