Điều 14 Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Thương nhân được kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa theo quy định sau:
1. Trừ hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều này, các loại hàng hóa khác đều được phép kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu; thủ tục chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam giải quyết tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
4. Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.
Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- Số hiệu: 187/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 20/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện kiểm dịch, kiểm tra về an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng và quy định cửa khẩu
- Điều 8. Công bố danh mục hàng hóa theo mã số HS và điều chỉnh danh mục hàng hóa quy định tại các Phụ lục I, Phụ lục II
- Điều 9. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng
- Điều 10. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 11. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa
- Điều 12. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
- Điều 13. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa
- Điều 14. Chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 15. Chống chuyển tải bất hợp pháp
- Điều 16. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 17. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép
- Điều 18. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ chức, cá nhân không phải thương nhân
- Điều 19. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 22. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Trả lại hàng
- Điều 24. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài
- Điều 25. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 26. Nhận lại hàng
- Điều 27. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 28. Thương nhân nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 29. Hợp đồng gia công
- Điều 30. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
- Điều 31. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 32. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
- Điều 33. Gia công chuyển tiếp
- Điều 34. Thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 35. Thủ tục hải quan
- Điều 36. Các hình thức gia công khác
- Điều 37. Quy định chung
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài