Điều 89 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
Điều 89. Vi phạm quy định về quản lý tương thích điện từ
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện nhưng không thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có dấu hợp quy;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi thiết bị điện, điện tử đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tái xuất thiết bị điện, thiết bị điện tử nhập khẩu vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- Số hiệu: 174/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 853 đến số 854
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 3. Vi phạm các quy định về giấy phép bưu chính
- Điều 4. Vi phạm các quy định về thông báo hoạt động bưu chính
- Điều 5. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 6. Vi phạm các quy định về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 7. Vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính
- Điều 8. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 9. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận
- Điều 10. Vi phạm các quy định về mạng bưu chính công cộng
- Điều 11. Vi phạm các quy định về chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính
- Điều 12. Vi phạm các quy định về tem bưu chính
- Điều 13. Vi phạm các quy định về giấy phép viễn thông
- Điều 14. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
- Điều 15. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 16. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
- Điều 18. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền
- Điều 19. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông
- Điều 20. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 21. Vi phạm các quy định về cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 22. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 23. Vi phạm các quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 24. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 25. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 26. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ
- Điều 27. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 28. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 29. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 30. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
- Điều 31. Vi phạm các quy định về lập hóa đơn, doanh thu giá cước và thanh toán cước viễn thông
- Điều 32. Vi phạm các quy định về điểm truy nhập Internet công cộng
- Điều 33. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng
- Điều 34. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 35. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 36. Vi phạm các quy định về lập và thực hiện quy hoạch công trình viễn thông thụ động
- Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
- Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 40. Vi phạm các quy định về phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông
- Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet
- Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet
- Điều 43. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và số hiệu mạng
- Điều 44. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, cho thuê kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 45. Vi phạm các quy định về đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 46. Vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 47. Vi phạm quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 48. Vi phạm quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện
- Điều 49. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông
- Điều 50. Vi phạm quy định về khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dung
- Điều 51. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 52. Vi phạm các quy định về cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 53. Vi phạm các quy định về đầu tư, mua sắm trong lĩnh vực công nghệ thông tin
- Điều 54. Vi phạm quy định về bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 55. Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động
- Điều 56. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
- Điều 57. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ chữ ký số và chứng thư số
- Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chữ ký số và chứng thư số
- Điều 59. Vi phạm quy định về giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Điều 60. Vi phạm quy định liên quan tới thư điện tử, tin nhắn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ
- Điều 61. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, dịch vụ nội dung qua tin nhắn
- Điều 62. Vi phạm quy định về thu cước dịch vụ
- Điều 63. Vi phạm quy định về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
- Điều 64. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp
- Điều 65. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội
- Điều 66. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin
- Điều 67. Vi phạm quy định về giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 68. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 69. Vi phạm quy định về điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 70. Vi phạm quy định về người chơi
- Điều 71. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố mạng
- Điều 72. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh trong giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số, chứng thư số
- Điều 73. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng trái phép thông tin trên mạng
- Điều 74. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản
- Điều 75. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin
- Điều 76. Vi phạm quy định về giấy phép
- Điều 77. Vi phạm quy định về sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện
- Điều 78. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 79. Vi phạm quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 80. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 81. Vi phạm quy định về thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 82. Vi phạm quy định về sử dụng chung tần số vô tuyến điện
- Điều 83. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng thiết bị tần số vô tuyến điện không cần giấy phép
- Điều 84. Vi phạm các quy định về chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Điều 85. Vi phạm các quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 86. Vi phạm quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 87. Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ vô tuyến điện
- Điều 88. Vi phạm quy định về an toàn bức xạ vô tuyến điện
- Điều 89. Vi phạm quy định về quản lý tương thích điện từ
- Điều 90. Vi phạm quy định về gây nhiễu có hại
- Điều 91. Vi phạm quy định về đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
- Điều 92. Vi phạm quy định về phối hợp quốc tế
- Điều 93. Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, bồi thường thiệt hại trong cung ứng dịch vụ
- Điều 94. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo
- Điều 95. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
- Điều 96. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- Điều 97. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 98. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng
- Điều 99. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
- Điều 100. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan, Cơ quan Thuế, Quản lý thị trường
- Điều 101. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 102. Hiệu lực thi hành
- Điều 103. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 104. Trách nhiệm thi hành