Điều 40 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- Số hiệu: 174/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 853 đến số 854
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 3. Vi phạm các quy định về giấy phép bưu chính
- Điều 4. Vi phạm các quy định về thông báo hoạt động bưu chính
- Điều 5. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 6. Vi phạm các quy định về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 7. Vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính
- Điều 8. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 9. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận
- Điều 10. Vi phạm các quy định về mạng bưu chính công cộng
- Điều 11. Vi phạm các quy định về chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính
- Điều 12. Vi phạm các quy định về tem bưu chính
- Điều 13. Vi phạm các quy định về giấy phép viễn thông
- Điều 14. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
- Điều 15. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 16. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
- Điều 18. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền
- Điều 19. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông
- Điều 20. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 21. Vi phạm các quy định về cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 22. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 23. Vi phạm các quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 24. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 25. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 26. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ
- Điều 27. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 28. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 29. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 30. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
- Điều 31. Vi phạm các quy định về lập hóa đơn, doanh thu giá cước và thanh toán cước viễn thông
- Điều 32. Vi phạm các quy định về điểm truy nhập Internet công cộng
- Điều 33. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng
- Điều 34. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 35. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 36. Vi phạm các quy định về lập và thực hiện quy hoạch công trình viễn thông thụ động
- Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
- Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 40. Vi phạm các quy định về phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông
- Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet
- Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet
- Điều 43. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và số hiệu mạng
- Điều 44. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, cho thuê kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 45. Vi phạm các quy định về đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 46. Vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 47. Vi phạm quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 48. Vi phạm quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện
- Điều 49. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông
- Điều 50. Vi phạm quy định về khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dung
- Điều 51. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 52. Vi phạm các quy định về cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 53. Vi phạm các quy định về đầu tư, mua sắm trong lĩnh vực công nghệ thông tin
- Điều 54. Vi phạm quy định về bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 55. Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động
- Điều 56. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
- Điều 57. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ chữ ký số và chứng thư số
- Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chữ ký số và chứng thư số
- Điều 59. Vi phạm quy định về giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Điều 60. Vi phạm quy định liên quan tới thư điện tử, tin nhắn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ
- Điều 61. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, dịch vụ nội dung qua tin nhắn
- Điều 62. Vi phạm quy định về thu cước dịch vụ
- Điều 63. Vi phạm quy định về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
- Điều 64. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp
- Điều 65. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội
- Điều 66. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin
- Điều 67. Vi phạm quy định về giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 68. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 69. Vi phạm quy định về điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 70. Vi phạm quy định về người chơi
- Điều 71. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố mạng
- Điều 72. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh trong giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số, chứng thư số
- Điều 73. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng trái phép thông tin trên mạng
- Điều 74. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản
- Điều 75. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin
- Điều 76. Vi phạm quy định về giấy phép
- Điều 77. Vi phạm quy định về sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện
- Điều 78. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 79. Vi phạm quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 80. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 81. Vi phạm quy định về thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 82. Vi phạm quy định về sử dụng chung tần số vô tuyến điện
- Điều 83. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng thiết bị tần số vô tuyến điện không cần giấy phép
- Điều 84. Vi phạm các quy định về chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Điều 85. Vi phạm các quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 86. Vi phạm quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 87. Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ vô tuyến điện
- Điều 88. Vi phạm quy định về an toàn bức xạ vô tuyến điện
- Điều 89. Vi phạm quy định về quản lý tương thích điện từ
- Điều 90. Vi phạm quy định về gây nhiễu có hại
- Điều 91. Vi phạm quy định về đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
- Điều 92. Vi phạm quy định về phối hợp quốc tế
- Điều 93. Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, bồi thường thiệt hại trong cung ứng dịch vụ
- Điều 94. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo
- Điều 95. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
- Điều 96. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- Điều 97. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 98. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng
- Điều 99. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
- Điều 100. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan, Cơ quan Thuế, Quản lý thị trường
- Điều 101. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 102. Hiệu lực thi hành
- Điều 103. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 104. Trách nhiệm thi hành