Điều 1 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình
1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác trực tiếp liên quan đến lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Quy định về mức phạt tiền
- Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng
- Điều 6. Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung
- Điều 7. Vi phạm quy định về giữ gìn vệ sinh chung
- Điều 8. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
- Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân
- Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm
- Điều 11. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 12. Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ
- Điều 14. Vi phạm các quy định về tố tụng hình sự, thi hành án hình sự, thi hành các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác
- Điều 16. Vi phạm quy định về bảo vệ các công trình công cộng, công trình an ninh, trật tự
- Điều 17. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 19. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân
- Điều 20. Hành vi cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ
- Điều 21. Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy
- Điều 22. Hành vi mua dâm
- Điều 23. Hành vi bán dâm
- Điều 24. Hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm
- Điều 25. Hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm
- Điều 26. Hành vi đánh bạc trái phép
- Điều 27. Vi phạm quy định trong việc ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 28. Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy
- Điều 29. Vi phạm về hồ sơ quản lý công tác an toàn phòng cháy và chữa cháy
- Điều 30. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong quản lý, bảo quản và sử dụng chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 31. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong sản xuất, kinh doanh chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 32. Vi phạm quy định trong vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 33. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt
- Điều 34. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong thiết kế, lắp đặt, quản lý, sử dụng điện
- Điều 35. Vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong thiết kế, thi công, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét
- Điều 36. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
- Điều 37. Vi phạm quy định về khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy
- Điều 38. Vi phạm quy định về thoát nạn trong phòng cháy và chữa cháy
- Điều 39. Vi phạm quy định về phương án chữa cháy của cơ sở
- Điều 40. Vi phạm quy định về thông tin báo cháy
- Điều 41. Vi phạm quy định về trang bị, bảo quản và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Điều 42. Vi phạm quy định về công tác chữa cháy
- Điều 43. Vi phạm quy định về tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức, học tập, bồi dưỡng và huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 44. Vi phạm quy định về thành lập, tổ chức, quản lý lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
- Điều 45. Vi phạm quy định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy và thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 46. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Điều 47. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại hộ gia đình
- Điều 48. Vi phạm trong việc để xảy ra cháy, nổ
- Điều 49. Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình
- Điều 50. Hành vi hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình
- Điều 51. Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình
- Điều 52. Hành vi cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý
- Điều 53. Hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau
- Điều 54. Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng
- Điều 55. Hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn, tảo hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Điều 56. Hành vi bạo lực về kinh tế
- Điều 57. Hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ
- Điều 58. Hành vi bạo lực đối với người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình
- Điều 59. Hành vi cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình
- Điều 60. Hành vi cố ý không ngăn chặn, báo tin hành vi bạo lực gia đình và cản trở việc ngăn chặn, báo tin, xử lý hành vi bạo lực gia đình
- Điều 61. Hành vi sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động hành vi bạo lực gia đình
- Điều 62. Vi phạm quy định về tiết lộ thông tin về nạn nhân bạo lực gia đình
- Điều 63. Hành vi lợi dụng hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình để trục lợi
- Điều 64. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 65. Vi phạm quy định về quyết định cấm tiếp xúc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt hành chính của các cơ quan khác
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt hành chính của Thanh tra, Quản lý thị trường
- Điều 70. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 71. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính