Chương 5 Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa; Nghị định số 16/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao; Điều 26 và Điều 27 Nghị định số 02/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động báo chí, xuất bản; Điểm b Khoản 2, Điểm a và Điểm b Khoản 3, các điểm a, b và d Khoản 4 Điều 13, các điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 22, Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 93/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuốc, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế; Điều 26 Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; Điểm d Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 69/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS; Điểm a Khoản 2 Điều 6, Điểm a Khoản 1 Điều 11, Điểm a Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 96/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh hết hiệu lực.
Điều 85. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo xảy ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
- Số hiệu: 158/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 819 đến số 820
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 3. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền
- Điều 4. Vi phạm quy định về sản xuất phim
- Điều 5. Vi phạm quy định về phát hành phim
- Điều 6. Vi phạm quy định về phổ biến phim
- Điều 7. Vi phạm quy định về nhân bản, tàng trữ phim
- Điều 8. Vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ phim
- Điều 9. Vi phạm các quy định về nhân bản bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 10. Vi phạm quy định về sản xuất, dán nhãn kiểm soát, lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 11. Vi phạm quy định về bán, cho thuê hoặc lưu hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 12. Vi phạm quy định về tàng trữ, phổ biến bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 13. Vi phạm quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 14. Vi phạm quy định về thi người đẹp và người mẫu
- Điều 15. Vi phạm quy định về nếp sống văn hóa
- Điều 16. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Điều 17. Vi phạm quy định về giấy phép trong tổ chức hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Điều 18. Vi phạm quy định về sản xuất, lưu hành băng, đĩa trò chơi điện tử
- Điều 19. Vi phạm quy định cấm đối với hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Điều 20. Vi phạm quy định về dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ của cơ sở dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ ngoài công lập
- Điều 21. Vi phạm quy định về giấy phép, đăng ký hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, triển lãm văn hóa, nghệ thuật, nhiếp ảnh
- Điều 22. Vi phạm quy định cấm trong lĩnh vực mỹ thuật, triển lãm văn hóa, nghệ thuật, nhiếp ảnh
- Điều 23. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình văn hóa, nghệ thuật, di sản văn hóa
- Điều 24. Vi phạm quy định về khai quật khảo cổ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Điều 25. Vi phạm quy định về khai báo, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được phát hiện
- Điều 26. Vi phạm quy định trong lĩnh vực thư viện
- Điều 27. Vi phạm quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài
- Điều 28. Vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện và thi đấu thể thao
- Điều 29. Vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện và thi đấu thể thao
- Điều 30. Vi phạm quy định về quyền và nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập luyện, thi đấu thể thao
- Điều 31. Vi phạm quy định về quyền và nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập luyện, thi đấu thể thao
- Điều 32. Vi phạm quy định về quyền và nghĩa vụ của trọng tài thể thao thành tích cao
- Điều 33. Vi phạm quy định về phong đẳng cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao
- Điều 34. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể dục, thể thao
- Điều 35. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở vật chất và vùng hoạt động của hoạt động kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao
- Điều 36. Vi phạm quy định về trang thiết bị, phương tiện đối với từng môn thể thao trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao
- Điều 37. Vi phạm quy định về huấn luyện viên, nhân viên chuyên môn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao
- Điều 38. Vi phạm quy định về công tác y tế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao
- Điều 39. Vi phạm quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao
- Điều 40. Vi phạm quy định khác trong hoạt động thể dục, thể thao
- Điều 41. Vi phạm quy định về thông báo hoạt động kinh doanh lữ hành
- Điều 42. Vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành
- Điều 43. Vi phạm quy định về kinh doanh đại lý lữ hành
- Điều 44. Vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch
- Điều 45. Vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 46. Vi phạm quy định về kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 47. Vi phạm quy định về hoạt động xúc tiến du lịch
- Điều 48. Vi phạm khác về hoạt động kinh doanh du lịch
- Điều 50. Vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo
- Điều 51. Vi phạm quy định về hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 52. Vi phạm các quy định về tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 53. Vi phạm các quy định về điều kiện quảng cáo
- Điều 54. Vi phạm các quy định về thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 55. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
- Điều 56. Vi phạm quy định về quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác
- Điều 57. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo in
- Điều 58. Vi phạm quy định về quảng cáo trên báo nói, báo hình
- Điều 59. Vi phạm quy định về quảng cáo trên sản phẩm in
- Điều 60. Vi phạm quy định về quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn, màn hình chuyên quảng cáo
- Điều 61. Vi phạm quy định về quảng cáo trên phương tiện giao thông
- Điều 62. Vi phạm quy định về quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự
- Điều 63. Vi phạm quy định về quảng cáo trong chương trình, hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 64. Vi phạm quy định về tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
- Điều 65. Vi phạm quy định về quảng cáo trong băng, đĩa phim, bản ghi âm, ghi hình
- Điều 66. Vi phạm quy định về biển hiệu
- Điều 67. Vi phạm các quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
- Điều 68. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc
- Điều 69. Vi phạm các quy định về quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 70. Vi phạm các quy định về quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Điều 71. Vi phạm các quy định về quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
- Điều 72. Vi phạm các quy định về quảng cáo trang thiết bị y tế
- Điều 73. Vi phạm các quy định về quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
- Điều 74. Vi phạm các quy định về quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 75. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi
- Điều 76. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 77. Vi phạm quy định về quảng cáo thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Điều 78. Vi phạm quy định về quảng cáo thức ăn chăn nuôi
- Điều 79. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 80. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 81. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thanh tra chuyên ngành
- Điều 82. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Quản lý thị trường