Mục 4 Chương 1 Nghị định 151/2013/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
MỤC 4. ĐẦU TƯ KINH DOANH VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Tổng công ty được chủ động sử dụng nguồn vốn kinh doanh để thực hiện đầu tư vào các dự án, lĩnh vực, ngành nghề trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của Tổng công ty đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Đầu tư có hiệu quả;
d) Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn của Tổng công ty.
2. Đối với các công trình, dự án hạ tầng quan trọng mà Nhà nước cần hỗ trợ đầu tư, Tổng công ty tham gia với vai trò nhà đầu tư tài chính và huy động nguồn vốn trong và ngoài nước để triển khai thực hiện.
3. Mức vốn đầu tư vào các lĩnh vực quy định tại
b) Đầu tư thông qua việc mua, bán cổ phiếu, trái phiếu và các công cụ tài chính khác;
c) Đầu tư liên kết hoặc ủy thác cho các tổ chức tài chính và quỹ đầu tư;
d) Đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp ra nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
1. Tổng công ty quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B trên cơ sở danh mục đã được Bộ Tài chính phê duyệt hàng năm.
2. Tổng công ty có quyền chủ động quyết định đầu tư đối với các dự án không thuộc Khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật trên cơ sở đảm bảo nguồn lực thực hiện các dự án nhóm A, B đã được Bộ Tài chính phê duyệt.
3. Tổng công ty không được đầu tư hoặc góp vốn với các doanh nghiệp khác mà người quản lý, điều hành của Tổng công ty là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em ruột của thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Ban Giám đốc và kế toán trưởng doanh nghiệp đó.
Tổng công ty được quyền chủ động nhượng, bán vốn góp tại các doanh nghiệp, các dự án có vốn góp của Tổng công ty trên nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn, phát triển nguồn vốn kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.
Riêng các khoản vốn đầu tư theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổng công ty chỉ được thu hồi vốn sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
Nghị định 151/2013/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- Số hiệu: 151/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 787 đến số 788
- Ngày hiệu lực: 20/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Hình thức tổ chức hoạt động của Tổng công ty
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty
- Điều 8. Xác định giá trị phần vốn nhận bàn giao
- Điều 9. Lập hồ sơ và phân loại doanh nghiệp sau khi nhận bàn giao
- Điều 10. Phân tích, đánh giá và xây dựng kế hoạch tái cơ cấu vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 11. Tổ chức quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 12. Nguyên tắc bán vốn nhà nước
- Điều 13. Hình thức bán vốn nhà nước
- Điều 15. Thẩm quyền quyết định bán vốn nhà nước
- Điều 20. Các quyền, trách nhiệm của Tổng công ty
- Điều 21. Nghĩa vụ của Tổng công ty
- Điều 22. Quyền và trách nhiệm của Tổng công ty đối với doanh nghiệp mà Tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
- Điều 23. Quyền và trách nhiệm của Tổng công ty đối với doanh nghiệp mà Tổng công ty nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ
- Điều 24. Phương thức thực hiện quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 25. Tiêu chuẩn, điều kiện của người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện
- Điều 27. Chính sách đối với người đại diện sau khi bán hết phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 28. Cơ chế thí điểm nâng cao trách nhiệm người đại diện của Tổng công ty
- Điều 29. Vốn hoạt động của Tổng công ty
- Điều 30. Doanh thu
- Điều 31. Chi phí
- Điều 39. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện