Điều 32 Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
Điều 32. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, trong đó nêu lý do, sự cần thiết thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam; tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài; dự kiến nhân sự giữ chức trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam theo Mẫu 5A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài;
c) Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài;
d) Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam;
đ) Lý lịch cá nhân của người dự kiến giữ chức trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam có xác nhận của người đứng đầu tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài ở nước ngoài hoặc của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
e) Các văn bản xác nhận do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
a) Trình tự:
Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có), trình người có thẩm quyền quy định tại
b) Thời hạn gửi giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao giấy phép thành lập về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- Số hiệu: 15/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/02/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 239 đến số 240
- Ngày hiệu lực: 20/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
- Điều 4. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 5. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 6. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 7. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 8. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 9. Điều kiện cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 10. Điều kiện cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người khuyết tật
- Điều 11. Điều kiện cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 14. Thủ tục cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 15. Thủ tục cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 16. Thủ tục đăng ký hoạt động và thời hạn hoạt động
- Điều 17. Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 18. Giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 19. Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 20. Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 21. Các hình thức liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 22. Điều kiện liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào tạo nghề nghiệp
- Điều 24. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
- Điều 25. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
- Điều 26. Đình chỉ hoạt động liên kết và chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
- Điều 27. Vị trí pháp lý của văn phòng đại diện
- Điều 28. Tên của văn phòng đại diện
- Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 30. Thời hạn của giấy phép hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 31. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
- Điều 32. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn và cấp lại giấy phép thành lập
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập
- Điều 35. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện
- Điều 37. Điều kiện xác định, căn cứ đánh giá cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Điều 38. Chính sách khuyến khích đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Điều 39. Thẩm quyền quyết định thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Điều 40. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Điều 41. Thủ tục thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận