Hệ thống pháp luật

Chương 6 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Chương VI

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau đây:

a) Các dự án quan trọng quốc gia;

b) Các dự án mà Bộ, ngành hoặc cơ quan được ủy quyền của Bộ, ngành là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án;

c) Các dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Dự án nhóm C không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 40. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Thỏa thuận đầu tư và dự thảo hợp đồng dự án;

c) Báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định phê duyệt dự án;

d) Văn bản chấp thuận chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);

đ) Hợp đồng liên doanh và dự thảo điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

e) Quyết định lựa chọn nhà đầu tư.

2. Nhà đầu tư nộp 5 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc cho cơ quan quy định tại Điều 39 Nghị định này.

3. Cơ quan quy định tại Điều 39 Nghị định này cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 41. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên dự án;

c) Mục tiêu, quy mô, yêu cầu và điều kiện thực hiện dự án (nếu có);

d) Địa điểm thực hiện dự án và diện tích đất sử dụng;

đ) Tổng vốn đầu tư của dự án; cơ cấu nguồn vốn;

e) Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án;

g) Giá trị, tỷ lệ, tiến độ và điều kiện giải ngân nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);

h) Các ưu đãi đầu tư (nếu có).

2. Đối với dự án BT, ngoài những nội dung về dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng quy định tại Khoản 1 Điều này, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải quy định điều kiện thực hiện Dự án khác.

3. Dự án khác thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều 42. Thành lập doanh nghiệp dự án

1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án phù hợp với mục tiêu, phạm vi hoạt động đã thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2. Đối với dự án thực hiện theo hợp đồng BT hoặc dự án nhóm C, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của dự án.

Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

  • Số hiệu: 15/2015/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 14/02/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 05/03/2015
  • Số công báo: Từ số 295 đến số 296
  • Ngày hiệu lực: 10/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH