Chương 3 Nghị định 15/2010/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phân bón
1. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định ở địa phương theo quy định tại Điều 29 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này ở địa phương theo quy định tại Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
2. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành
Thanh tra chuyên ngành có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực quản lý của ngành theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
3. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nếu phát hiện các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phân bón thì được quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này.
Thủ tục xử phạt, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Nghị định 15/2010/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phân bón
- Số hiệu: 15/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 115 đến số 116
- Ngày hiệu lực: 14/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện để sản xuất, gia công phân bón
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, gia công phân bón không đảm bảo chất lượng
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, gia công phân bón giả
- Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh phân bón
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh phân bón không đảm bảo chất lượng
- Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh phân bón giả
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón
- Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phân bón
- Điều 13. Hành vi vi phạm các quy định về lấy mẫu và phân tích phân bón
- Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký khảo nghiệm phân bón mới
- Điều 15. Hành vi vi phạm quy định khảo nghiệm phân bón mới
- Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về đặt tên phân bón
- Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về đổi tên phân bón
- Điều 18. Hành vi vi phạm quy định công nhận, chỉ định người lấy mẫu phân bón, phòng kiểm nghiệm phân bón