Điều 3 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
Điều 3. Quản lý, thực hiện quy hoạch phát triển điện lực
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
b) Công bố quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, bao gồm cả quy hoạch điều chỉnh đã được phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng cơ chế, giải pháp thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trình Thủ tướng Chính phủ;
d) Tổ chức theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia;
đ) Định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, sự tác động và ảnh hưởng của việc thực hiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
c) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư cho các dự án điện lực;
3. Chủ đầu tư các dự án điện lực có trách nhiệm:
a) Cấp đủ, kịp thời kinh phí cho đơn vị thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư dự án điện lực;
b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các hồ sơ có liên quan đến việc cấp đất cho mặt bằng, hành lang an toàn, khu nhà ở của công nhân viên, khu di dân tái định cư của các dự án điện lực;
c) Phối hợp với đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thực hiện công tác bồi thường, di dân, tái định cư để triển khai bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư, giải phóng mặt bằng;
d) Định kỳ hàng năm báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực về tình hình triển khai thực hiện dự án.
4. Tổ chức, cá nhân có nhà và tài sản gắn với diện tích đất thuộc phạm vi mặt bằng, hành lang an toàn của các dự án điện lực có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng thời hạn bàn giao mặt bằng trong quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp đối với diện tích đất dành cho công trình điện lực theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Hợp tác với đơn vị thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trong việc di dời, giải phóng mặt bằng, hành lang an toàn của các dự án nguồn điện, lưới điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- Số hiệu: 137/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 717 đến số 718
- Ngày hiệu lực: 10/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Tổ chức điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 3. Quản lý, thực hiện quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 4. Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
- Điều 5. Trách nhiệm đầu tư xây dựng trạm điện
- Điều 6. Xây dựng, cải tạo lưới điện
- Điều 7. Điều kiện đấu nối công trình điện lực vào lưới điện quốc gia
- Điều 8. Hỗ trợ đầu tư phát triển điện lực ở nông thôn, miền núi, biên giới và hải đảo
- Điều 9. Quản lý nhu cầu điện
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý nhu cầu điện
- Điều 11. Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt
- Điều 12. Bảo đảm thực hiện hợp đồng mua bán điện
- Điều 13. Hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện
- Điều 14. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 15. Chất lượng điện năng
- Điều 16. Đo đếm điện năng
- Điều 17. Ghi chỉ số công tơ điện
- Điều 18. Trách nhiệm bảo vệ công tơ điện của bên mua điện
- Điều 19. Kiểm định thiết bị đo đếm điện bị khiếu nại
- Điều 20. Thanh toán tiền điện
- Điều 21. Quyền được vào khu vực quản lý của bên mua điện
- Điều 22. Mua bán điện với nước ngoài
- Điều 23. Trách nhiệm báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh điện và báo cáo tài chính
- Điều 24. Phê duyệt giá điện và phí
- Điều 25. Giá điện hai thành phần
- Điều 26. Giá phát điện và giá bán buôn điện
- Điều 27. Kiểm tra hợp đồng mua bán điện có thời hạn
- Điều 28. Điều kiện chung để cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện
- Điều 30. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động truyền tải điện
- Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
- Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện
- Điều 33. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
- Điều 34. Điều kiện cấp giấy phép xuất, nhập khẩu điện
- Điều 35. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
- Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 37. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn quy hoạch thủy điện
- Điều 38. Phân hạng về quy mô của công trình đối với lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng và tư vấn giám sát thi công công trình điện
- Điều 39. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
- Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp
- Điều 42. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
- Điều 43. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
- Điều 44. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
- Điều 45. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 46. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 47. Lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 48. Điều tiết hoạt động điện lực
- Điều 49. Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51. Trách nhiệm thi hành