Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
Điều 16. Đăng ký hoặc thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh hoặc có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài;
b) Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư;
c) Thay đổi vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài (trừ trường hợp sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài hoặc khoản thu hồi vốn để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 18 Nghị định này);
d) Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài trong kỳ nhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký.
2. Hồ sơ đăng ký khi thay đổi giao dịch ngoại hối bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mờ tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài khoản này; số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau khi điều chỉnh. Trong trường hợp nhà đầu tư nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và trước khi thực hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ điện tử) quy định tại điểm a khoản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối cho nhà đầu tư. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải nêu rõ lý do bằng văn bản và gửi nhà đầu tư.
4. Đối với các trường hợp thay đổi khác với quy định tại khoản 1 Điều này (gồm thay đổi tên nhà đầu tư Việt Nam thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài, thay đổi tên dự án đầu tư ở nước ngoài, thay đổi tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có), thay đổi hình thức đầu tư, thay đổi nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư, thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài, sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài hoặc khoản thu hồi vốn để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 18 Nghị định này hoặc thay đổi về số tài khoản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này), trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, nhà đầu tư phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau khi điều chỉnh (nếu có) hoặc tài liệu chứng minh việc cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư.
Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Điều 5. Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 6. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài
- Điều 7. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài; ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí; tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí; xử lý hồ sơ giả mạo
- Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 12. Thành lập công ty điều hành
- Điều 13. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 14. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 16. Đăng ký hoặc thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh
- Điều 17. Huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài và bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án
- Điều 18. Thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài
- Điều 19. Chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài
- Điều 20. Xử lý chi phí của dự án dầu khí ở nước ngoài không thành công
- Điều 21. Kế toán
- Điều 22. Nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam
- Điều 23. Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án dầu khí ở nước ngoài và ổn định chính sách đối với người lao động tham gia thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài
- Điều 24. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Điều 25. Kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài