Điều 9 Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
- Số hiệu: 131/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 713 đến số 714
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định khung phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức tư vấn, dịch vụ
- Điều 8. Hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa sao chép lậu
- Điều 9. Hành vi xâm phạm quyền đứng tên, đặt tên tác phẩm
- Điều 10. Hành vi xâm phạm quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm
- Điều 11. Hành vi xâm phạm quyền công bố tác phẩm
- Điều 12. Hành vi xâm phạm quyền làm tác phẩm phái sinh
- Điều 13. Hành vi xâm phạm quyền cho phép biểu diễn tác phẩm trước công chúng
- Điều 14. Hành vi xâm phạm quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính
- Điều 15. Hành vi xâm phạm quyền phân phối tác phẩm
- Điều 16. Hành vi xâm phạm quyền nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
- Điều 17. Hành vi xâm phạm quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng
- Điều 18. Hành vi xâm phạm quyền sao chép tác phẩm
- Điều 19. Hành vi giả mạo chữ ký của tác giả trên tác phẩm
- Điều 20. Hành vi xâm phạm quyền áp dụng biện pháp công nghệ để tự bảo vệ quyền tác giả
- Điều 21. Hành vi xâm phạm quyền được giới thiệu tên của người biểu diễn
- Điều 22. Hành vi xâm phạm quyền bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn
- Điều 23. Hành vi xâm phạm quyền định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của người biểu diễn
- Điều 24. Hành vi xâm phạm quyền sao chép cuộc biểu diễn
- Điều 25. Hành vi xâm phạm quyền phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn chưa được định hình
- Điều 26. Hành vi xâm phạm quyền phân phối đến công chúng bản gốc hoặc bản sao cuộc biểu diễn
- Điều 27. Hành vi xâm phạm quyền sao chép bản ghi âm, ghi hình
- Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền phân phối đến công chúng bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình
- Điều 29. Hành vi sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại
- Điều 30. Hành vi xâm phạm quyền phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng
- Điều 31. Hành vi xâm phạm quyền phân phối đến công chúng chương trình phát sóng
- Điều 32. Hành vi xâm phạm quyền định hình chương trình phát sóng
- Điều 33. Hành vi xâm phạm quyền sao chép chương trình phát sóng
- Điều 34. Hành vi trích ghép bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- Điều 35. Hành vi xâm phạm quyền áp dụng biện pháp công nghệ để tự bảo vệ quyền liên quan
- Điều 36. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra văn hóa, thể thao và du lịch và thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan và Quản lý thị trường