Điều 38 Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
1. Thanh tra viên văn hóa, thể thao và du lịch đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ có quyền:
a) Phạt tiền đến 175.000.000 đồng;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
4. Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền:
a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành khác
Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành và người, cơ quan được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình được quy định tại Chương II Nghị định này.
Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
- Số hiệu: 131/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 713 đến số 714
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định khung phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức tư vấn, dịch vụ
- Điều 8. Hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa sao chép lậu
- Điều 9. Hành vi xâm phạm quyền đứng tên, đặt tên tác phẩm
- Điều 10. Hành vi xâm phạm quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm
- Điều 11. Hành vi xâm phạm quyền công bố tác phẩm
- Điều 12. Hành vi xâm phạm quyền làm tác phẩm phái sinh
- Điều 13. Hành vi xâm phạm quyền cho phép biểu diễn tác phẩm trước công chúng
- Điều 14. Hành vi xâm phạm quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính
- Điều 15. Hành vi xâm phạm quyền phân phối tác phẩm
- Điều 16. Hành vi xâm phạm quyền nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
- Điều 17. Hành vi xâm phạm quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng
- Điều 18. Hành vi xâm phạm quyền sao chép tác phẩm
- Điều 19. Hành vi giả mạo chữ ký của tác giả trên tác phẩm
- Điều 20. Hành vi xâm phạm quyền áp dụng biện pháp công nghệ để tự bảo vệ quyền tác giả
- Điều 21. Hành vi xâm phạm quyền được giới thiệu tên của người biểu diễn
- Điều 22. Hành vi xâm phạm quyền bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn
- Điều 23. Hành vi xâm phạm quyền định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của người biểu diễn
- Điều 24. Hành vi xâm phạm quyền sao chép cuộc biểu diễn
- Điều 25. Hành vi xâm phạm quyền phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn chưa được định hình
- Điều 26. Hành vi xâm phạm quyền phân phối đến công chúng bản gốc hoặc bản sao cuộc biểu diễn
- Điều 27. Hành vi xâm phạm quyền sao chép bản ghi âm, ghi hình
- Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền phân phối đến công chúng bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình
- Điều 29. Hành vi sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại
- Điều 30. Hành vi xâm phạm quyền phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng
- Điều 31. Hành vi xâm phạm quyền phân phối đến công chúng chương trình phát sóng
- Điều 32. Hành vi xâm phạm quyền định hình chương trình phát sóng
- Điều 33. Hành vi xâm phạm quyền sao chép chương trình phát sóng
- Điều 34. Hành vi trích ghép bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- Điều 35. Hành vi xâm phạm quyền áp dụng biện pháp công nghệ để tự bảo vệ quyền liên quan
- Điều 36. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra văn hóa, thể thao và du lịch và thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan và Quản lý thị trường