Hệ thống pháp luật

Điều 3 Nghị định 126/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ

1. Bổ sung khoản 11, khoản 12 và khoản 13 vào Điều 4 như sau:

“11. Buộc công khai thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

12. Buộc báo cáo đúng quy định tình hình hoạt động khoa học và công nghệ.

13. Buộc đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.”.

2. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

Điều 4a. Thi hành quyết định xử phạt, thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Việc thi hành quyết định xử phạt, thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện công khai thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”;

b) Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 như sau:

“3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc công khai thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”.

4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo tình hình hoạt động không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:

“10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc báo cáo đúng quy định tình hình hoạt động khoa học và công nghệ đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đối với hành vi quy định tại điểm b, khoản 3 Điều này;

c) Buộc hủy bỏ hồ sơ, tài liệu có nội dung sai sự thật đối với hành vi quy định tại khoản 7 Điều này.”.

5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không hoàn trả đúng hạn các khoản hỗ trợ đã nhận được của Nhà nước theo quy định khi bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.”;

b) Bổ sung điểm l khoản 4 như sau:

l) Ưu đãi đầu tư từ việc được cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Người thuộc lực lượng Công an nhân dân, công chức, viên chức trong các cơ quan quy định từ Điều 28 đến Điều 34 Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.”.

7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng.”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 70.000.000 đồng”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 29 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng.”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.”.

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 30 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 2 như sau:

“2. Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Trưng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưng công an cửa khẩu cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Trưng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng An ninh kinh tế có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng có thời hạn: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 20.000.000 đồng.”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 31 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 2 như sau:

“2. “Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục, Kiểm tra sau thông quan” có quyền:”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi Cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải Đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”.

11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 32 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Đội trưởng Đội quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

d) Tước quyền sử dụng có thời hạn: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ.”.

12. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 33 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”.

13. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 34 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng.”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 70.000.000 đồng;”.

Nghị định 126/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử

  • Số hiệu: 126/2021/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 30/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vũ Đức Đam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH