Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về dân số là 30.000.000 đồng đối với cá nhân và 60.000.000 đồng đối với tổ chức.
2. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về y tế dự phòng và phòng, chống HIV/AIDS là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
3. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về bảo hiểm y tế là 75.000.000 đồng đối với cá nhân và 150.000.000 đồng đối với tổ chức.
4. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh, dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức.
5. Mức phạt tiền được quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
6. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh được quy định tại Chương VIII Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, thẩm quyền phạt tiền tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền cá nhân.
Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- Số hiệu: 117/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 939 đến số 940
- Ngày hiệu lực: 15/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 5. Vi phạm quy định về thông tin, giáo dục truyền thông trong phòng, chống bệnh truyền nhiễm
- Điều 6. Vi phạm các quy định về vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm
- Điều 7. Vi phạm quy định về giám sát bệnh truyền nhiễm
- Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
- Điều 9. Vi phạm quy định về sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
- Điều 10. Vi phạm quy định về phòng lây nhiễm bệnh truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 11. Vi phạm quy định về cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế
- Điều 12. Vi phạm quy định về áp dụng biện pháp chống dịch
- Điều 13. Vi phạm quy định về kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 14. Vi phạm quy định khác về y tế dự phòng
- Điều 15. Vi phạm quy định về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
- Điều 16. Vi phạm quy định về mai táng, hỏa táng
- Điều 17. Vi phạm quy định về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động
- Điều 18. Vi phạm quy định khác về môi trường y tế
- Điều 19. Vi phạm quy định về thông tin, giáo dục, truyền thông trong phòng, chống HIV/AIDS
- Điều 20. Vi phạm quy định về tư vấn và xét nghiệm HIV
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV, điều trị dự phòng, điều trị phơi nhiễm HIV
- Điều 22. Vi phạm quy định về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
- Điều 23. Vi phạm quy định về chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV
- Điều 24. Vi phạm quy định khác về phòng, chống HIV/AIDS
- Điều 25. Vi phạm quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá
- Điều 26. Vi phạm quy định về bán, cung cấp thuốc lá
- Điều 27. Vi phạm quy định về ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá
- Điều 28. Vi phạm quy định về cai nghiện thuốc lá
- Điều 29. Vi phạm quy định khác về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 30. Vi phạm các quy định về uống rượu, bia và địa điểm không uống rượu, bia
- Điều 31. Vi phạm các quy định về bán, cung cấp rượu, bia
- Điều 32. Vi phạm các quy định về khuyến mại rượu, bia
- Điều 33. Vi phạm các quy định về quảng cáo rượu, bia
- Điều 34. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phòng, chống tác hại của rượu, bia
- Điều 35. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của cơ sở kinh doanh rượu, bia
- Điều 36. Vi phạm các quy định về thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống tác hại của rượu, bia
- Điều 37. Vi phạm các quy định về tài trợ rượu, bia
- Điều 38. Vi phạm quy định về hành nghề và sử dụng chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 39. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 40. Vi phạm quy định về chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 41. Vi phạm quy định về sử dụng thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có điều trị nội trú và trong thời gian lưu người bệnh ngoại trú để theo dõi
- Điều 42. Vi phạm quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 43. Vi phạm các quy định về điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Điều 44. Vi phạm quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 45. Vi phạm quy định về xác định lại giới tính
- Điều 46. Vi phạm quy định về khám sức khỏe
- Điều 47. Vi phạm các quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 48. Vi phạm quy định về nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 49. Vi phạm quy định về thông tin, giáo dục, truyền thông về nuôi dưỡng trẻ nhỏ, sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ và lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ
- Điều 50. Vi phạm các quy định về quảng cáo sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ
- Điều 51. Vi phạm quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ
- Điều 52. Vi phạm các quy định về hành nghề dược
- Điều 53. Vi phạm quy định về cơ sở kinh doanh dược và điều kiện kinh doanh dược
- Điều 54. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
- Điều 55. Vi phạm quy định về quyền và trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dược
- Điều 56. Vi phạm quy định về đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Điều 57. Vi phạm quy định về sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Điều 58. Vi phạm quy định về bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Điều 59. Vi phạm quy định về bán lẻ thuốc, dược liệu
- Điều 60. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Điều 61. Vi phạm quy định về bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc và cơ sở có hoạt động dược nhưng không vì mục đích thương mại
- Điều 62. Vi phạm quy định về kiểm nghiệm thuốc, thử lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc
- Điều 63. Vi phạm quy định về thực hiện thử thuốc trên lâm sàng
- Điều 64. Vi phạm quy định về bao bì, nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Điều 65. Vi phạm quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt
- Điều 66. Vi phạm quy định về quản lý giá thuốc
- Điều 67. Vi phạm quy định về thông tin thuốc
- Điều 68. Vi phạm quy định về công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 69. Vi phạm quy định về quảng cáo mỹ phẩm thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện
- Điều 70. Vi phạm quy định về sản xuất mỹ phẩm
- Điều 71. Vi phạm quy định về mua bán mỹ phẩm trong hoạt động kinh doanh mỹ phẩm
- Điều 72. Vi phạm các quy định về phân loại trang thiết bị y tế
- Điều 73. Vi phạm các quy định về sản xuất trang thiết bị y tế
- Điều 74. Vi phạm các quy định về đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
- Điều 75. Vi phạm các quy định về mua bán trang thiết bị y tế
- Điều 76. Vi phạm các quy định về nhập khẩu trang thiết bị y tế
- Điều 77. Vi phạm các quy định về dịch vụ tư vấn về trang thiết bị y tế
- Điều 78. Vi phạm các quy định về thông tin trang thiết bị y tế
- Điều 79. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế tại cơ sở y tế
- Điều 80. Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm y tế
- Điều 81. Vi phạm quy định về đưa người không thuộc trách nhiệm quản lý của tổ chức vào danh sách tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 82. Vi phạm quy định về xác nhận không đúng mức đóng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 83. Vi phạm quy định về lập, chuyển danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 84. Vi phạm quy định về sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 85. Vi phạm quy định về lập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc bảo hiểm y tế
- Điều 86. Vi phạm quy định về quản lý thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và các chi phí khác trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 87. Vi phạm quy định về phạm vi quyền lợi được hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 88. Vi phạm quy định về thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 89. Vi phạm quy định về hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 90. Vi phạm quy định về xác định quyền lợi trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng với thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 91. Vi phạm quy định về báo cáo thực hiện bảo hiểm y tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 92. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 93. Vi phạm quy định về cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp sai lệch thông tin trong giải quyết quyền lợi của người bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc thanh toán trực tiếp đối với đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 94. Vi phạm quy định về gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định
- Điều 95. Vi phạm quy định khác về bảo hiểm y tế
- Điều 96. Vi phạm quy định về tuyên truyền, phổ biến thông tin, tư vấn về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 97. Vi phạm quy định về tuyên truyền, phổ biến, tư vấn phương pháp để có được giới tính thai nhi theo ý muốn
- Điều 98. Vi phạm các quy định về chẩn đoán, xác định giới tính thai nhi
- Điều 99. Vi phạm quy định về lựa chọn giới tính thai nhi
- Điều 100. Hành vi loại bỏ thai nhi vì lý do lựa chọn giới tính
- Điều 101. Vi phạm các quy định về cưỡng bức thực hiện kế hoạch hóa gia đình
- Điều 102. Vi phạm quy định về bán phương tiện tránh thai
- Điều 103. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 104. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra
- Điều 105. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 106. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 107. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
- Điều 108. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
- Điều 109. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 110. Thẩm quyền của cơ quan Thuế
- Điều 111. Thẩm quyền xử phạt của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 112. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- Điều 113. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 114. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện hành vi vi phạm