Điều 26 Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
Điều 26. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện của các cơ quan
1. Các Bộ chuyên ngành có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện bảo trì các công trình như sau:
b) Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện đối với công trình giao thông;
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện đối với công trình thủy lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác;
d) Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác, trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng;
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện đối với công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
e) Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện đối với công trình viễn thông;
g) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện đối với công trình di tích lịch sử văn hóa.
2. Các Bộ quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm:
c) Hướng dẫn việc đóng góp chi phí để bảo trì công trình; tổ chức lập, công bố các định mức xây dựng phục vụ bảo trì công trình, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình và đánh giá sự an toàn công trình; xử lý đối với công trình không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng theo quy định tại Nghị định này.
e) Kiểm tra việc tuân thủ quy định của Nghị định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nội dung nêu tại điểm a, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều này và hướng dẫn sử dụng vốn ngoài ngân sách (nếu có) đối với các công trình xây dựng trong địa bàn trên cơ sở quy định tại
Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- Số hiệu: 114/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 721 đến số 722
- Ngày hiệu lực: 20/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình
- Điều 4. Trình tự thực hiện bảo trì công trình
- Điều 5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì công trình
- Điều 6. Lập quy trình bảo trì công trình
- Điều 7. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình
- Điều 8. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình
- Điều 9. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình
- Điều 10. Kế hoạch bảo trì công trình
- Điều 11. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình
- Điều 12. Kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình
- Điều 13. Quan trắc công trình
- Điều 14. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình
- Điều 15. Thực hiện bảo trì công trình đối với các công trình đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì công trình
- Điều 16. Xử lý đối với công trình hết tuổi thọ thiết kế có nhu cầu tiếp tục sử dụng
- Điều 17. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình
- Điều 18. Xử lý đối với công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 19. Nguồn kinh phí bảo trì công trình
- Điều 20. Trách nhiệm chi trả chi phí bảo trì công trình
- Điều 21. Chi phí lập, thẩm tra và điều chỉnh quy trình bảo trì công trình
- Điều 22. Dự toán bảo trì công trình
- Điều 23. Thẩm định, phê duyệt dự toán bảo trì
- Điều 24. Quản lý, thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình