Điều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">a) Tên thương mại của hóa chất; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất; id=ten_diem_e_khoan_2_dieu_29 style="margin-top:6.0pt">e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
- Số hiệu: 113/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 19/10/2017
- Số công báo: Từ số 783 đến số 784
- Ngày hiệu lực: 25/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
- Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
- Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
- Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
- Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
- Điều 25. Hóa chất phải khai báo
- Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
- Điều 29. Thông tin bảo mật
- Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
- Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất