Điều 14 Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép đối với:
a) Triển lãm mỹ thuật có quy mô toàn quốc, khu vực do các cơ quan Trung ương tổ chức;
b) Triển lãm mỹ thuật Việt Nam do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức;
c) Triển lãm mỹ thuật nước ngoài tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức;
d) Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với:
a) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức;
b) Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này chịu trách nhiệm về nội dung triển lãm và kiểm tra, giám sát triển lãm.
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- Số hiệu: 113/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển mỹ thuật
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 7. Kinh phí mỹ thuật trong các công trình văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 10. Quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 11. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 13. Địa điểm tổ chức triển lãm
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép triển lãm
- Điều 16. Trưng bày, mua bán tác phẩm mỹ thuật
- Điều 17. Sao chép tác phẩm mỹ thuật
- Điều 18. Đấu giá tác phẩm mỹ thuật
- Điều 19. Giám định tác phẩm mỹ thuật
- Điều 20. Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 21. Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 22. Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 23. Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 24. Chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 25. Dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 26. Lập dự toán công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 27. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 28. Chỉ định thầu thi công tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 29. Giám sát, chỉ đạo nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 30. Thi công và nghiệm thu, bàn giao tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 31. Bảo hành, bảo quản và quản lý công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 32. Dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 33. Điều kiện tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 34. Đề án tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 35. Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc
- Điều 38. Trại viên trại sáng tác điêu khắc
- Điều 39. Nghiệm thu, bảo quản tác phẩm