Điều 10 Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
Điều 10. Đào tạo, bồi dưỡng vận động viên, huấn luyện viên
1. Ủy ban Thể dục thể thao phối hợp với Bộ, ngành liên quan:
a) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng vận động viên các môn thể thao, chú trọng các môn thể thao thuộc chương trình thi đấu Đại hội thể thao Olympic; xác định mục tiêu đạt trình độ thế giới và tập trung đầu tư phát triển đối với một số môn thể thao;
b) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình đào tạo, huấn luyện vận động viên;
c) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về đào tạo, bồi dưỡng và ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên của Bộ, ngành, địa phương mình theo hướng dẫn của Ủy ban Thể dục thể thao.
Kinh phí đào tạo, huấn luyện vận động viên; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và nâng cao trình độ cho lực lượng huấn luyện viên, trọng tài thể thao; bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý thể thao thành tích cao, cán bộ y học, bác sĩ thể thao, kỹ thuật viên chữa trị và chăm sóc vận động viên được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và bố trí trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào hoạt động đào tạo vận động viên, được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- Số hiệu: 112/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 476 đến số 477
- Ngày hiệu lực: 03/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Chính sách nhà nước về phát triển thể dục, thể thao
- Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thể dục, thể thao
- Điều 4. Phát triển thể dục, thể thao quần chúng
- Điều 5. Cộng tác viên thể dục, thể thao
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc bảo đảm các điều kiện tham gia hoạt động thể dục, thể thao cho cán bộ, công chức và người lao động
- Điều 7. Trách nhiệm đối với giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và các cơ sở giáo dục
- Điều 8. Cơ sở vật chất cho hoạt động thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang
- Điều 9. Xây dựng cơ sở vật chất cho phát triển thể thao thành tích cao
- Điều 10. Đào tạo, bồi dưỡng vận động viên, huấn luyện viên
- Điều 11. Điều kiện về cán bộ, nhân viên thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
- Điều 12. Quyền của chủ sở hữu đối với giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp
- Điều 13. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao
- Điều 14. Hộ kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 15. Đơn vị sự nghiệp thể thao
- Điều 16. Đất dành cho thể dục, thể thao trong trường học, khu dân cư
- Điều 17. Quản lý và sử dụng đất dành cho thể dục, thể thao
- Điều 18. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho thể dục, thể thao
- Điều 19. Quỹ hỗ trợ phát triển tài năng thể thao
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 21. Trách nhiệm thi hành