Điều 12 Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
Điều 12. Quyền của chủ sở hữu đối với giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp
1. Liên đoàn thể thao quốc gia, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và các tổ chức, cá nhân tổ chức giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp có các quyền sau đây:
a) Định hình giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp trên bản ghi âm, ghi hình;
b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;
c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp;
d) Phân phối đến công chúng bản gốc hoặc bản sao giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
2. Chủ sở hữu giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp được chuyển nhượng quyền sở hữu theo hợp đồng do các bên thoả thuận. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, hợp đồng chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ.
3. Các trường hợp sử dụng giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp không phải xin phép, không phải trả tiền chủ sở hữu:
a) Trích dẫn không quá 10% thời gian mỗi cuộc thi đấu hoặc trận thi đấu nhằm mục đích cung cấp thông tin tuyên truyền;
b) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc giảng dạy.
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- Số hiệu: 112/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 476 đến số 477
- Ngày hiệu lực: 03/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Chính sách nhà nước về phát triển thể dục, thể thao
- Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thể dục, thể thao
- Điều 4. Phát triển thể dục, thể thao quần chúng
- Điều 5. Cộng tác viên thể dục, thể thao
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc bảo đảm các điều kiện tham gia hoạt động thể dục, thể thao cho cán bộ, công chức và người lao động
- Điều 7. Trách nhiệm đối với giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và các cơ sở giáo dục
- Điều 8. Cơ sở vật chất cho hoạt động thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang
- Điều 9. Xây dựng cơ sở vật chất cho phát triển thể thao thành tích cao
- Điều 10. Đào tạo, bồi dưỡng vận động viên, huấn luyện viên
- Điều 11. Điều kiện về cán bộ, nhân viên thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
- Điều 12. Quyền của chủ sở hữu đối với giải thể thao thành tích cao và giải thể thao chuyên nghiệp
- Điều 13. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao
- Điều 14. Hộ kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 15. Đơn vị sự nghiệp thể thao
- Điều 16. Đất dành cho thể dục, thể thao trong trường học, khu dân cư
- Điều 17. Quản lý và sử dụng đất dành cho thể dục, thể thao
- Điều 18. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho thể dục, thể thao
- Điều 19. Quỹ hỗ trợ phát triển tài năng thể thao
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 21. Trách nhiệm thi hành