Điều 7 Nghị định 109/2017/NĐ-CP quy định về bảo vệ và quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam
Điều 7. Nguyên tắc lập, thời hạn của kế hoạch quản lý di sản thế giới
1. Nguyên tắc lập kế hoạch quản lý di sản thế giới:
a) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, chiến lược phát triển văn hóa, chiến lược bảo vệ và phát triển rừng và chiến lược khác có liên quan;
b) Phù hợp với hồ sơ di sản thế giới đã được đệ trình và lưu giữ tại UNESCO và quy hoạch tổng thể di sản thế giới;
c) Bảo đảm việc gắn kết, lồng ghép giữa bảo vệ di sản thế giới với bảo vệ môi trường và các yêu cầu về phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa bảo vệ di sản thế giới với phát triển bền vững;
d) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự tham gia của cộng đồng, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình lập kế hoạch quản lý;
đ) Bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
e) Phù hợp với nguồn lực thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
2. Thời hạn của kế hoạch quản lý di sản thế giới là 05 năm, tầm nhìn 20 năm.
Nghị định 109/2017/NĐ-CP quy định về bảo vệ và quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam
- Số hiệu: 109/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 729 đến số 730
- Ngày hiệu lực: 10/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Bảo vệ khu vực di sản thế giới và vùng đệm của khu vực di sản thế giới
- Điều 5. Chỉ số giám sát định kỳ tình trạng bảo tồn yếu tố gốc của di sản thế giới
- Điều 6. Quy hoạch tổng thể di sản thế giới
- Điều 7. Nguyên tắc lập, thời hạn của kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 8. Nội dung cơ bản của kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 9. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 10. Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 11. Điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 12. Nguyên tắc xây dựng quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 13. Nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 14. Thẩm quyền xây dựng và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 15. Tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới
- Điều 16. Nhiệm vụ của tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới
- Điều 17. Nguồn tài chính