Hệ thống pháp luật

Điều 14 Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi

Điều 14. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước

1. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với nội dung quy định tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều 5; điểm b, c khoản 2 Điều 6; điểm c khoản 2 Điều 7; điểm a, b khoản 2 Điều 9điểm a, b (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa) và điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này thực hiện như sau:

a) Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi cơ sở chăn nuôi đề nghị được hỗ trợ.

Quy định về nộp hồ sơ như sau:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu.

Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: các thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

b) Thành phần hồ sơ:

Đối với nội dung chính sách quy định tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều 5, thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; hoá đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục chi phí.

Đối với nội dung chính sách quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 6; điểm c khoản 2 Điều 7; điểm a, b (đối với trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ và vừa) khoản 2 Điều 10 thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; hoá đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục chi phí.

Đối với nội dung chính sách quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 9 thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy xác nhận về nguồn gốc hoặc lý lịch vật nuôi; Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (nếu có); Chứng từ, hoá đơn mua bán con giống hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán con giống; Biên bản nghiệm thu gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ sau 38 tuần tuổi.

c) Thời gian trả lời và tính đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

d) Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ.

Hội đồng thẩm định hồ sơ có từ 07 đến 09 người gồm lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan.

Hội đồng thẩm định về tính xác thực và nội dung của thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này; tổ chức kiểm tra thực tế trong trường hợp cần thiết.

Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Cách thức trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.

e) Thanh toán hỗ trợ

Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ, đối tượng được hỗ trợ nộp văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ tại Sở Tài chính nơi cơ sở chăn nuôi đề nghị hỗ trợ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử để được giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ. Văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Sở Tài chính thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng tài khoản theo quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước để thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ.

Trên cơ sở đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của đối tượng được hỗ trợ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với đối tượng được hỗ trợ rà soát và lập Hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của đối tượng được hỗ trợ;

Hồ sơ giải ngân gồm: Quyết định hỗ trợ đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ; Chứng từ chuyển tiền theo quy định.

Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chịu trách nhiệm giải ngân khoản hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

g) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.

2. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với các chính sách quy định tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều 8 Nghị định này

a) Thành phần hồ sơ:

Quyết định giao nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.

Hợp đồng cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc giữa cơ sở được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc và cơ sở được lựa chọn cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc.

Danh sách gia súc được phối giống nhân tạo có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 08 (đối với trâu, bò) hoặc Mẫu số 09 (đối với lợn) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Biên bản nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo gia súc đã được thực hiện.

b) Trình tự, thủ tục:

Kinh phí hỗ trợ vật tư phối giống nhân tạo cho hộ chăn nuôi theo quy định tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều 8 Nghị định này được cấp thông qua các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.

Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc lập danh sách gia súc được phối giống nhân tạo có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nộp cho tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.

Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc tổng hợp danh sách gia súc đã được phối giống nhân tạo nộp cho cơ quan chuyên môn cấp huyện định kỳ 03 tháng/lần. Cơ quan chuyên môn cấp huyện kiểm tra hồ sơ bảo đảm theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ; phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương tổ chức nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo gia súc theo quy định.

Trường hợp kết quả thẩm định, nghiệm thu đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hỗ trợ kinh phí cho đơn vị đã cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc; công phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) theo quy định của Luật Ngân sách; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với chính sách quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7; điểm c và d khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

a) Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn do cơ sở đào tạo cấp; hoá đơn, chứng từ liên quan; Giấy cam kết về thực hiện nghề đã được đào tạo chuyển đổi ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng đối với chuyển đổi ngành nghề khi thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi); Bản cam kết thực hiện công tác phối giống nhân tạo gia súc trong thời gian ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng đối với đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc).

b) Trình tự, thủ tục:

Đối tượng được hỗ trợ nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 của tháng cuối hằng quý.

Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản cho đối tượng đã nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày có quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hỗ trợ kinh phí cho đối tượng được hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách.

Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi

  • Số hiệu: 106/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/08/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 953 đến số 954
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH