Chương 6 Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương tổ chức triển khai Nghị định này.
b) Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị định đến các đối tượng chịu tác động của Nghị định này.
c) Chủ trì, tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định này, kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, bất cập để chính sách được triển khai có hiệu quả.
2. Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện Nghị định này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các quy định tại Nghị định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo nguồn vốn hằng năm, trung hạn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ khác có liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo, phân cấp cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thực hiện tổng hợp nhu cầu, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kinh phí hỗ trợ, kiểm tra và giám sát việc thực hiện chính sách.
3. Bố trí vốn ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác) bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, hiệu quả việc hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định này và văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách quy định tại Nghị định này đến các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh để biết và thực hiện.
5. Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đúng đối tượng, công khai minh bạch.
6. Hằng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai chính sách tại địa phương, đề xuất kiến nghị với các bộ, ngành liên quan giải pháp tháo gỡ những bất cập trong triển khai chính sách.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
2. Các nội dung hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung đã được phê duyệt. Trường hợp đã trình cơ quan có thẩm quyền để được hưởng chính sách trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
- Số hiệu: 106/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 953 đến số 954
- Ngày hiệu lực: 20/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ
- Điều 5. Hỗ trợ sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 6. Hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi
- Điều 7. Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
- Điều 8. Hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu, bò, lợn
- Điều 9. Hỗ trợ mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ
- Điều 10. Chính sách khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi