Hệ thống pháp luật

Chương 1 Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh hoạt động thể thao.

Nghị định này không áp dụng đối với các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.

2. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc các cơ sở khác có chức năng kinh doanh hoạt động thể thao.

3. Hoạt động thể thao mạo hiểm là hoạt động thể thao được thực hiện trong điều kiện nguy hiểm đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt phương pháp, yêu cầu tập luyện thể thao nhằm bảo đảm an toàn cho sức khỏe và tính mạng người tham gia hoạt động thể thao.

Điều 4. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

  • Số hiệu: 106/2016/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/07/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: 08/09/2016
  • Số công báo: Từ số 911 đến số 912
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra