Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phân cấp, ủy quyền quyết định mua sắm quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh nêu các điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại Nghị định này vào trong thông báo đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gửi đến doanh nghiệp hoặc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Thời hạn nộp hồ sơ phải ghi rõ trong đơn đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Doanh nghiệp có nhu cầu tham gia đầu tư kinh doanh có văn bản đề nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), kèm theo các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định tại Nghị định này, gửi đến cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có đơn đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để thẩm tra.
2. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, gồm:
a) Văn bản chứng minh bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bản sao thiết kế và các văn bản chứng minh khu vực hệ thống nhà xưởng, cơ sở sản xuất, kho bảo quản được bố trí riêng biệt và thiết kế, xây dựng đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Các văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Bản sao quy trình nghiên cứu, sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật; bản kê công nghệ, thiết bị, phương tiện, trang thiết bị đo lường để kiểm tra, giám sát các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm;
c) Danh sách số lượng và thông tin về trình độ chuyên môn kỹ thuật của đội ngũ lao động kỹ thuật;
d) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán tại thời điểm gần nhất với thời điểm doanh nghiệp đề nghị được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh và các văn bản chứng minh năng lực tài chính.
4. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đối với doanh nghiệp chỉ thực hiện mua và bán trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm các văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
5. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng, gồm:
a) Các văn bản quy định tại điểm a khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều này;
b) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán tại thời điểm gần nhất với thời điểm doanh nghiệp đề nghị được tham gia kinh doanh công nghệ chuyên dùng và các văn bản chứng minh năng lực tài chính.
6. Cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thẩm tra việc đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (riêng đối với hình thức đấu thầu tính từ ngày mở thầu):
a) Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh thì tiếp tục thực hiện các bước đàm phán ký hợp đồng đối với hình thức đặt hàng hoặc tiếp tục thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với hình thức đấu thầu theo quy định.
Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Số hiệu: 101/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 913 đến số 914
- Ngày hiệu lực: 30/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 5. Các hành vi cấm trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 6. Điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 7. Điều kiện đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 8. Điều kiện đầu tư kinh doanh trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 9. Điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 10. Thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 11. Trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 12. Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh