Chương 4 Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
TRÁCH NHIỆM CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
3. Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ quốc phòng quy định tại
4. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng theo quy định tại
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ an ninh.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh.
3. Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ an ninh quy định tại
4. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh theo quy định tại
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình thực hiện hoạt động.
2. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh theo quy định tại
1. Chế độ báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất:
a) Hằng năm, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này gửi (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) về Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nội dung báo cáo: gồm phần thuyết minh và mẫu biểu, cụ thể như sau:
a) Tình hình chấp hành các quy định về điều kiện kinh doanh;
b) Số lượng hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện trong năm báo cáo;
c) Số lượng, chủng loại quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng doanh nghiệp đã thực hiện trong năm báo cáo;
d) Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Tổ chức, doanh nghiệp gửi báo cáo về Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 12 năm báo cáo.
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Báo cáo thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Số hiệu: 101/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 913 đến số 914
- Ngày hiệu lực: 30/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 5. Các hành vi cấm trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 6. Điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 7. Điều kiện đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 8. Điều kiện đầu tư kinh doanh trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 9. Điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 10. Thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 11. Trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 12. Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh