Chương 4 Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
THÔNG TIN, BÁO CÁO VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
Điều 21. Quyền về thông tin, báo cáo
1. Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp thông tin có liên quan tới thanh toán theo định kỳ và đột xuất.
2. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin có liên quan khi sử dụng dịch vụ của mình.
Điều 22. Nghĩa vụ về thông tin, báo cáo
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có nghĩa vụ báo cáo và cung cấp thông tin cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức cung úng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có nghĩa vụ cung cấp thông tin về giao dịch và số dư trên tài khoản thanh toán cho chủ tài khoản theo thỏa thuận.
1. Quyền từ chối cung cấp thông tin
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về việc cung cấp thông tin về chủ tài khoản, giao dịch và số dư trên tài khoản thanh toán của khách hàng, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của chủ tài khoản.
2. Nghĩa vụ bảo mật thông tin
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến chủ tài khoản, giao dịch và số dư trên tài khoản thanh toán của người sử dụng dịch vụ của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- Số hiệu: 101/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 729 đến số 730
- Ngày hiệu lực: 26/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thanh toán bằng ngoại tệ và thanh toán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
- Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Điều 7. Mở và sử dụng tài khoản thanh toán
- Điều 8. Mở và sử dụng tài khoản thanh toán của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 9. Mở và sử dụng tài khoản thanh toán giữa các tổ chức tín dụng
- Điều 10. Mở tài khoản thanh toán cho cá nhân và tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
- Điều 11. Sử dụng và ủy quyền sử dụng tài khoản thanh toán
- Điều 12. Tạm khóa và phong tỏa tài khoản thanh toán
- Điều 13. Đóng tài khoản thanh toán
- Điều 14. Dịch vụ thanh toán
- Điều 15. Các dịch vụ trung gian thanh toán và điều kiện cung ứng dịch vụ này
- Điều 16. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 17. Phí dịch vụ
- Điều 18. Bồi thường thiệt hại
- Điều 19. Giải quyết tranh chấp
- Điều 20. Đảm bảo an toàn trong thanh toán
- Điều 21. Quyền về thông tin, báo cáo
- Điều 22. Nghĩa vụ về thông tin, báo cáo
- Điều 23. Bảo mật thông tin