Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 07/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/01/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 169 đến số 170
- Ngày hiệu lực: 10/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quyền thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 4. Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 9. Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 10. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 13. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 14. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 15. Các trường hợp điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 16. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 17. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 18. Các trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 19. Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 21. Các trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 22. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 23. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 24. Gửi và lưu trữ Giấy phép
- Điều 25. Công bố thông tin về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 26. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 27. Bộ máy quản lý của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 28. Trụ sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 29. Tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 30. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 31. Nội dung hoạt động của Chi nhánh
- Điều 32. Chế độ báo cáo hoạt động
- Điều 33. Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 34. Quyền, nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 35. Các trường hợp chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 36. Hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 37. Trình tự, thủ tục giải quyết việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 38. Các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 42. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Ban quản lý
- Điều 43. Xử lý vi phạm
- Điều 44. Các trường hợp thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh