Chương 5 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
2. Công bố nội dung cam kết của Việt Nam về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trên phạm vi cả nước.
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong trường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của các Bộ, ngành, địa phương.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
6. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo thẩm quyền.
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
1. Phối hợp với Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Ban quản lý trong việc cấp, điều chỉnh và gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Khoản 4 Điều 11, Khoản 4 Điều 13, Khoản 5 Điều 17 và
2. Phối hợp với Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Ban quản lý trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Khoản 4 Điều 39 và
3. Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện theo thẩm quyền việc quản lý đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại địa phương.
2. Chỉ đạo Sở Công Thương, Ban quản lý thanh tra, kiểm tra Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong trường hợp cần thiết hoặc tổ chức đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại địa phương.
Điều 42. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Ban quản lý
1. Thực hiện theo thẩm quyền việc quản lý đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại địa phương.
2. Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, Sở Công Thương, Ban quản lý báo cáo Bộ Công Thương về tình hình cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại địa phương.
Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện, Chi nhánh có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị thu hồi Giấy phép thành lập trong các trường hợp sau đây:
1. Không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp giấy phép.
2. Không báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong 02 năm liên tiếp.
3. Không gửi báo cáo theo quy định tại
4. Trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 07/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/01/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 169 đến số 170
- Ngày hiệu lực: 10/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quyền thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 4. Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 9. Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 10. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 13. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 14. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 15. Các trường hợp điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 16. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 17. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 18. Các trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 19. Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 21. Các trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 22. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 23. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Điều 24. Gửi và lưu trữ Giấy phép
- Điều 25. Công bố thông tin về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 26. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 27. Bộ máy quản lý của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 28. Trụ sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 29. Tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 30. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 31. Nội dung hoạt động của Chi nhánh
- Điều 32. Chế độ báo cáo hoạt động
- Điều 33. Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 34. Quyền, nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 35. Các trường hợp chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 36. Hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 37. Trình tự, thủ tục giải quyết việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 38. Các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 42. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Ban quản lý
- Điều 43. Xử lý vi phạm
- Điều 44. Các trường hợp thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh