Chương 4 Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
GIAO ĐẤT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ BÁN HOẶC CHO THUÊ, ĐỂ TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
MỤC 1: GIAO ĐẤT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ BÁN HOẶC CHO THUÊ
Điều 18. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xây dựng nhà ở.
Đất sử dụng để đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê phải trong quy hoạch phát triển khu dân cư, khu đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 19. Lập hồ sơ xin giao đất, trình tự xét duyệt hồ sơ xin giao đất.
1. Hồ sơ xin giao đất gồm:
a) Đơn xin giao đất;
b) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Phương án đền bù giải phóng mặt bằng;
d) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất hoặc bản đồ khu đất trong đó xác định rõ ranh giới, diện tích khu đất do Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất nơi có đất đó xác nhận.
Hồ sơ xin giao đất được lập thành hai bộ đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất của ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lập thành bốn bộ đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ và gửi đến Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất nơi có đất.
2. Trình tự xét duyệt hồ sơ xin giao đất :
a) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất hoàn thành các công việc sau đây:
- Tổ chức thẩm tra và xác minh tại thực địa, lập biên bản thẩm tra hồ sơ xin giao đất;
- Lập tờ trình và trình hồ sơ xin giao đất lên ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định.
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất trình, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc lập tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ và gửi kèm hai bộ hồ sơ xin giao đất đến Tổng cục Địa chính đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ.
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến, Tổng cục Địa chính thẩm định hồ sơ xin giao đất và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 20. Tổ chức thực hiện quyết định giao đất.
Việc tổ chức thực hiện quyết định giao đất được quy định như sau:
1. Sau khi có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức kinh tế được giao đất phải thực hiện đền bù thiệt hại cho người có đất bị thu hồi theo phương án đền bù được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức đền bù thiệt hại và triển khai việc giải phóng mặt bằng trong phạm vi địa phương mình quản lý;
3. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất chủ trì phối hợp cùng với Phòng Địa chính, ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao mốc giới khu đất trên thực địa theo quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho tổ chức kinh tế.
Điều 21. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn liền với kết cấu hạ tầng.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn liền với kết cấu hạ tầng được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ. Người nhận chuyển nhượng được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
MỤC 2: GIAO ĐẤT ĐỂ TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO DỰ ÁN
Điều 22. Lập và trình duyệt dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
Hàng năm ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
1. Danh mục các dự án được sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
2. Kế hoạch sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
Điều 23. Trình tự thực hiện dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện;
b) Tổ chức đấu thầu để chọn chủ đầu tư thực hiện dự án nếu có nhiều đơn vị tham gia, trường hợp chỉ có một đơn vị xin thực hiện dự án, thì được phép chỉ định thầu;
d) Tổ chức nghiệm thu và xác định giá trị đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật;
đ) Định giá khu đất sẽ trả cho chủ đầu tư đã bỏ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật;
2. Tiền thu được từ việc giao đất, tiền xây dựng công trình phải được hạch toán đầy đủ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách.
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng có các quyền quy định tại
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng có nghĩa vụ quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai, ngoài ra còn có nghĩa vụ chấp hành đúng các quy định về xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- Số hiệu: 04/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/02/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 26/02/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2. Thẩm quyền cho thuê đất.
- Điều 3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điều 4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- Điều 5. Thời hạn giao đất, cho thuê đất, thời hạn sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Điều 6. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
- Điều 7. Đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Điều 8. Đối tượng được giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Điều 9. Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất.
- Điều 10. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Điều 11. Quản lý, sử dụng đất hoang hoá, đất chưa sử dụng.
- Điều 12. Quyền của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Điều 14. Quyền của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Điều 15. Nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Điều 16. Quyền của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Điều 17. Nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Điều 18. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xây dựng nhà ở.
- Điều 19. Lập hồ sơ xin giao đất, trình tự xét duyệt hồ sơ xin giao đất.
- Điều 20. Tổ chức thực hiện quyết định giao đất.
- Điều 21. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn liền với kết cấu hạ tầng.
- Điều 22. Lập và trình duyệt dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Điều 23. Trình tự thực hiện dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chuyên dùng.
- Điều 26. Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
- Điều 27. Tổ chức kinh tế đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Điều 28. Doanh nghiệp nhà nước thuê đất để góp vốn liên doanh với nước ngoài.
- Điều 29. Tổ chức đã được Nhà nước giao đất, đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
- Điều 30. Tổ chức, cá nhân thuê lại đất trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.