Chương 6 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều và Nghị định số 65/2019/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều.
Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trước khi Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt để giải quyết.
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
- Số hiệu: 03/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 06/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
- Điều 7. Thủ tục xử phạt đối với những hành vi đồng thời được quy định trong Bộ luật Hình sự
- Điều 8. Vi phạm về vận hành, sử dụng công trình phòng, chống thiên tai
- Điều 9. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình phòng, chống thiên tai
- Điều 10. Hành vi đổ đất, chất thải, để nguyên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện vào công trình phòng, chống thiên tai
- Điều 11. Các hành vi vi phạm làm gia tăng rủi ro thiên tai
- Điều 12. Vi phạm quy định trong triển khai ứng phó với thiên tai
- Điều 13. Vi phạm quy định về cứu hộ, cứu nạn trong phòng, chống thiên tai
- Điều 14. Vi phạm quy định trong khắc phục hậu quả thiên tai
- Điều 15. Vi phạm về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc quản lý, vận hành, sử dụng, xây mới hoặc cải tạo, chỉnh trang công trình
- Điều 16. Vi phạm về xây dựng, phê duyệt và thực hiện phương án ứng phó thiên tai
- Điều 17. Vi phạm về đóng Quỹ phòng, chống thiên tai
- Điều 18. Vi phạm của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tham gia hoạt động ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam
- Điều 19. Vi phạm gây cản trở dòng chảy của công trình thủy lợi
- Điều 20. Vi phạm quy định về đổ rác thải, chất thải trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 21. Vi phạm quy định về vận hành công trình thủy lợi
- Điều 22. Vi phạm quy định trong việc thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 23. Vi phạm quy định về sử dụng máy móc, thiết bị thuộc công trình thủy lợi
- Điều 24. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi
- Điều 25. Vi phạm quy định về sử dụng phương tiện giao thông đi trên công trình thủy lợi
- Điều 26. Vi phạm quy định của giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 27. Hành vi vi phạm phá hoại đê điều
- Điều 28. Vi phạm vận hành trái quy định công trình đê điều
- Điều 29. Vi phạm về đổ chất thải, để vật liệu trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông, lòng sông
- Điều 30. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ và sử dụng đất, đá, cát, sỏi thuộc vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão
- Điều 31. Vi phạm quy định về sử dụng xe đi trên đê
- Điều 32. Xây dựng nhà ở, công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều và phạm vi lòng sông không gồm bãi nổi hoặc cù lao
- Điều 33. Vi phạm quy định tại Điều 26 Luật Đê điều về xây dựng nhà, công trình tại bãi sông, bãi nổi, cù lao nơi chưa có công trình xây dựng
- Điều 34. Vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 của Luật Đê điều về mở rộng diện tích mặt bằng xây dựng khi sửa chữa cải tạo công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông, bãi nổi hoặc cù lao
- Điều 35. Vi phạm quy định trong giấy phép, văn bản chấp thuận cho các hoạt động liên quan đến đê điều
- Điều 36. Vi phạm quy định trong việc huy động nguồn lực để hộ đê, cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn đê điều
- Điều 37. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt của cơ quan Thanh tra và cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên ngành phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt của Kiểm ngư
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 42. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
- Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa
- Điều 47. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 48. Thi hành một số biện pháp khắc phục hậu quả