Điều 29 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
Điều 29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong phạm vi quản lý.
2. Bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Xây dựng nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.
4. Triển khai thực hiện việc thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
5. Xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương; cung cấp bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 03 tháng, kể từ ngày nhận được dữ liệu từ nhà cung cấp.
6. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
8. Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- Số hiệu: 03/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 20/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động viễn thám
- Điều 5. Danh mục các hoạt động khoa học và công nghệ về viễn thám được ưu tiên
- Điều 6. Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 7. Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 8. Vệ tinh viễn thám
- Điều 9. Xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 10. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 11. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám
- Điều 12. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 13. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 14. Di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 16. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
- Điều 19. Danh mục thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 21. Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 22. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám qua Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử
- Điều 23. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 25. Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 26. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám