- 1Thông tư 38/TT-PC-1995 hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước do Bộ Văn hóa, thông tin ban hành
- 2Thông tư liên bộ 02 TT/LB năm 1995 hướng dẫn kinh doanh dịch vụ cầm đồ do Ngân Hàng Nhà Nước - Bộ Thương Mại ban hành
- 3Thông tư 13/TM-CSTTTM-1995 hướng dẫn phạm vi, đối tượng thực hiện Nghị định 02/CP-1995 và trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 01/TT-NH7-1996 hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước đối với hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 5Thông tư liên tịch 72-TT/LB năm 1996 hướng dẫn Nghị định 2/CP về chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại do Bộ Tài chính và Bộ Thương mại ban hành
- 6Thông tư liên bộ 05/1997/TTLB-BTM-BNNPTNN về những điều kiện trong giết mổ, buôn bán và vận chuyển lợn, trâu, bò do Bộ Thương mại - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 19/BXD-VLXD-1995 hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện ở đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư liên tịch 01/1998/TTLT-CN-NV hướng dẫn quản lý kinh doanh cung ứng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp; Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 1350-KCM/TT-1995 hướng dẫn NĐ 02/CP-1995 đối với hàng hoá là hàng hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ, phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại và một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước do Bộ Khoa học,công nghệ và môi trường ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CP | Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1995 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
Danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý ngành và
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục và những điều kiện chủ yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9.- Các điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, bao gồm:
9.1- Điều kiện về chủ thể kinh doanh.
Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định sau:
- 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
- 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh.
- 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét cho phép.
9.2- Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau:
- 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
- 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
9.3- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người kinh doanh:
Để đảm bảo những yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải thực hiện các quy định sau trong các trường hợp:
- 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có bằng cấp theo quy định).
- 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ.
1/ Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh:
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc được bổ sung đăng ký kinh doanh.
2/ Đối với cơ quan quản lý:
a. Các Bộ, Tổng cục quản lý ngành, hoặc các Sở được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến.
- Kiểm tra xem xét (kể cả việc kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này.
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3), trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
b. Đối với các cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: chỉ xét cấp đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh sau khi có đủ điều kiện kinh doanh và được các cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
TM. CHÍNH PHỦ |
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ)
Tên loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1. Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự. | Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội vụ. |
2. Các chất ma tuý. | Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB-XH. |
3. Các hiện vật có giá trị thuộc di tích | Bộ Văn hoá- Thông tin, văn hoá, lịch sử. |
4. Các vật phẩm, sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ. | Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ. |
5. Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Công nghiệp nhẹ. |
6. Các loại pháo nổ sản xuất trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài. | Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, KHCNMT. |
7. Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam. | Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật). |
8. Thực vật, động vật rừng quý hiếm. | Bộ Lâm nghiệp. |
9. Một số loại đồ chơi cho trẻ em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an ninh trật tự, an toàn xã hội. | Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ Giáo dục, Nội vụ. |
10. Hành vi có tính kinh doanh hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. | Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin. |
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ)
Tên loại hàng hoá dịch vụ | Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9) | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1. Phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại | 9.2a | Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế. |
9.2a | Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Khoa học CNMT. | |
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a | Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế | |
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a | Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ Nội vụ | |
5. Xăng, dầu và các loại chất đốt bằng hoá chất. | 9.1b (nếu kinh doanh ở thành thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Nội vụ |
6. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt sinh hoạt gia đình). | 9.1b, 9.2a, 9.2b | Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ Thương mại. |
7. Khách sạn | 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b | Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế. |
Nhà trọ | 9.2b, 9.3b | Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch. |
8. Các dịch vụ: | Bộ Nội vụ (chủ trì) | |
- Khắc dấu | 9.1c | và các Bộ: Thương mại, |
- Cho thuê và sửa chữa súng săn. | 9.1c, 9.2b, 9.3a | Y tế, Tổng cục Du lịch. |
- Vũ trường, massage | 9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a | " |
- Giải phẫu thẩm mỹ | 9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b | " |
- Sòng bạc (casino) | 9.1a, 9.2a, 9.2b | " |
9. In ấn, kinh doanh các thiết bị ngành in | 9.1b, 9.2b, 9.3a | Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại. |
10. Một số cổ vật không thuộc loại cấm kinh doanh. | 9.1c | Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT. |
9.1b | Ngân hàng NN Việt Nam (chủ trì) và Bộ T. mại | |
12. Dịch vụ trông giữ tài sản. | 9.2a, 9.2b | Bộ Thương mại |
13. Ăn uống (trong khách sạn nhà hàng) | 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b | Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, Y tế |
Ăn uống bình dân. | 9.2a, 9.3b | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế |
9.2a, 9.3b | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế | |
15. Chế biến thực phẩm. | 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b | Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại |
16. Thuốc chữa bệnh cho người. | 9.2b, 9.3a, 9.3b | Bộ Y tế |
17. Thuốc thú y | 9.2a, 9.2b, 9.3a | Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ thực vật. |
18. Khám chữa bệnh Đông, Tây y. | 9.2b, 9.3a, 9.3b | Bộ Y tế |
19. Một số trang bị, dụng cụ y tế | 9.2b, 9.3a | Bộ Y tế |
9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b, 9.3a (trừ có nghề truyền thống) | Ngân hàng Nhà nước VN | |
21. Một số loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...) | 9.1b, 9.2b, 9.3a | Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ: Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại |
22. Dịch vụ du lịch lữ hành: | ||
+ Quốc tế | 9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b | Tổng cục Du lịch |
+ Trong nước | 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ KIỆN
Cơ quan cấp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... | .........., ngày... tháng... năm 199… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN.....(1).....(2)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép)
Chứng nhận: .........................................................................................(3).....
Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................
Đủ kiện và được phép...................................(1)........................(2)..........
| Thủ trưởng cơ quan (ký tên, đóng dấu) |
Giải thích:
(1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề...
(2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được phép kinh doanh.
Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám, chữa bệnh Đông y về...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn.
(3) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Thông tư 38/TT-PC-1995 hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước do Bộ Văn hóa, thông tin ban hành
- 3Thông tư liên bộ 02 TT/LB năm 1995 hướng dẫn kinh doanh dịch vụ cầm đồ do Ngân Hàng Nhà Nước - Bộ Thương Mại ban hành
- 4Thông tư 13/TM-CSTTTM-1995 hướng dẫn phạm vi, đối tượng thực hiện Nghị định 02/CP-1995 và trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện do Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông tư 01/TT-NH7-1996 hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước đối với hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 6Thông tư liên tịch 72-TT/LB năm 1996 hướng dẫn Nghị định 2/CP về chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại do Bộ Tài chính và Bộ Thương mại ban hành
- 7Thông tư liên bộ 05/1997/TTLB-BTM-BNNPTNN về những điều kiện trong giết mổ, buôn bán và vận chuyển lợn, trâu, bò do Bộ Thương mại - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 19/BXD-VLXD-1995 hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện ở đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư liên tịch 01/1998/TTLT-CN-NV hướng dẫn quản lý kinh doanh cung ứng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp; Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 1350-KCM/TT-1995 hướng dẫn NĐ 02/CP-1995 đối với hàng hoá là hàng hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ, phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại và một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước do Bộ Khoa học,công nghệ và môi trường ban hành
Nghị định 02/CP năm 1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
- Số hiệu: 02/CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/01/1995
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 01/07/1995
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định