Điều 70 Luật xây dựng 2003
Điều 70. Nguyên tắc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
1. Việc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng phải bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối với nhà ở của tổ chức, cá nhân phải giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện chỗ ở bằng hoặc tốt hơn chỗ ở cũ, hỗ trợ tạo việc làm, ổn định cuộc sống cho người phải di chuyển, trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa các bên liên quan.
2. Việc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng được thực hiện thông qua một hoặc kết hợp các hình thức bằng tiền, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và phải bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
3. Trong trường hợp đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị thì phương án giải phóng mặt bằng phải bảo đảm vừa xây dựng được công trình mới, vừa chỉnh trang được các công trình mặt phố theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; bảo đảm Nhà nước điều tiết được giá trị chênh lệch về đất sau khi giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng công trình.
4. Không đền bù trong các trường hợp sau đây:
a) Đất lấn chiếm;
b) Công trình xây dựng trái phép, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và tài sản khác xuất hiện hoặc phát sinh trong phạm vi mặt bằng quy hoạch xây dựng sau thời điểm công bố quy hoạch xây dựng;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Luật xây dựng 2003
- Số hiệu: 16/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng
- Điều 5. Loại và cấp công trình xây dựng
- Điều 6. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
- Điều 7. Năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 8. Giám sát việc thực hiện pháp luật về xây dựng
- Điều 9. Chính sách khuyến khích trong hoạt động xây dựng
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng
- Điều 11. Quy hoạch xây dựng
- Điều 12. Phân loại quy hoạch xây dựng
- Điều 13. Yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng
- Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 15. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 16. Nội dung quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 17. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 19. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 20. Nội dung quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 21. Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 23. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 24. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 26. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 27. Thiết kế đô thị
- Điều 28. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 29. Nội dung quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 30. Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 31. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 32. Công bố quy hoạch xây dựng
- Điều 33. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
- Điều 34. Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng
- Điều 35. Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 36. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 37. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 38. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 39. Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 40. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 43. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây dựng công trình
- Điều 45. Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 46. Khảo sát xây dựng
- Điều 47. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng
- Điều 48. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 49. Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc khảo sát xây dựng
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng
- Điều 52. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình
- Điều 53. Nội dung thiết kế xây dựng công trình
- Điều 54. Các bước thiết kế xây dựng công trình
- Điều 55. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 56. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thiết kế xây dựng công trình
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
- Điều 60. Thay đổi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 61. Lưu trữ hồ sơ thiết kế công trình xây dựng
- Điều 62. Giấy phép xây dựng
- Điều 63. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
- Điều 64. Nội dung giấy phép xây dựng
- Điều 65. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị
- Điều 66. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- Điều 67. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
- Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng
- Điều 69. Yêu cầu đối với giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 70. Nguyên tắc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 71. Tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 72. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình
- Điều 73. Điều kiện thi công xây dựng công trình
- Điều 74. Yêu cầu đối với công trường xây dựng
- Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng công trình
- Điều 78. An toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 79. Bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình
- Điều 80. Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng
- Điều 81. Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng
- Điều 82. Bảo hành công trình xây dựng
- Điều 83. Bảo trì công trình xây dựng
- Điều 84. Sự cố công trình xây dựng
- Điều 85. Di dời công trình
- Điều 86. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 87. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 88. Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 91. Công trình xây dựng đặc thù
- Điều 92. Xây dựng công trình bí mật nhà nước
- Điều 93. Xây dựng công trình theo lệnh khẩn cấp
- Điều 94. Xây dựng công trình tạm
- Điều 95. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 96. Yêu cầu lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 97. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 98. Yêu cầu đối với đấu thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 99. Đấu thầu rộng rãi trong hoạt động xây dựng
- Điều 100. Đấu thầu hạn chế trong hoạt động xây dựng
- Điều 101. Chỉ định thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 102. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 103. Lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 104. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu
- Điều 105. Quyền và nghĩa vụ của bên dự thầu
- Điều 106. Trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng công trình trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 107. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 108. Nội dung chủ yếu của hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 109. Điều chỉnh hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 110. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 111. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng
- Điều 112. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
- Điều 113. Thanh tra xây dựng
- Điều 114. Nhiệm vụ của thanh tra xây dựng
- Điều 115. Quyền và trách nhiệm của thanh tra xây dựng
- Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thanh tra
- Điều 117. Quyền khiếu nại, tố cáo, trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 118. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo