Mục 1 Chương 5 Luật xây dựng 2003
Mục 1
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 62. Giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
a) Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;
b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;
d) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt;
đ) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, các quy định về giấy phép xây dựng phải phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương. Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể các điểm dân cư tập trung thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng.
3. Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
Điều 63. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
1. Tuỳ theo tính chất, quy mô công trình, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm những tài liệu chủ yếu sau đây:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;
c) Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại
Điều 64. Nội dung giấy phép xây dựng
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình;
b) Loại, cấp công trình;
c) Cốt xây dựng công trình;
d) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
đ) Bảo vệ môi trường và an toàn công trình;
e) Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công trình;
g) Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình;
h) Hiệu lực của giấy phép.
2. Chính phủ quy định cụ thể về việc cấp giấy phép xây dựng công trình.
Điều 65. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
3. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
4. Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
5. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
6. Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
7. Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;
8. Đối với công trình xây dựng tạm, việc cấp giấy phép xây dựng phải tuân theo quy định tại
Điều 66. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng có quy mô lớn, công trình có kiến trúc đặc thù, công trình tôn giáo và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của Chính phủ.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong đô thị, các trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Điều 67. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
1. Niêm yết công khai và hướng dẫn các quy định về việc cấp giấy phép xây dựng.
2. Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn nêu trên không quá mười lăm ngày.
3. Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép, đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm.
4. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm theo quy định.
5. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp giấy phép xây dựng.
Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng
1. Người xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;
c) Được khởi công xây dựng công trình nếu sau thời gian quy định tại
2. Người xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
c) Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn bảy ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng; khi có sự điều chỉnh, thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Luật xây dựng 2003
- Số hiệu: 16/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: 02/01/2004
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng
- Điều 5. Loại và cấp công trình xây dựng
- Điều 6. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
- Điều 7. Năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 8. Giám sát việc thực hiện pháp luật về xây dựng
- Điều 9. Chính sách khuyến khích trong hoạt động xây dựng
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng
- Điều 11. Quy hoạch xây dựng
- Điều 12. Phân loại quy hoạch xây dựng
- Điều 13. Yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng
- Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 15. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 16. Nội dung quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 17. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 19. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 20. Nội dung quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 21. Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Điều 23. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 24. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 26. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Điều 27. Thiết kế đô thị
- Điều 28. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 29. Nội dung quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 30. Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 31. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 32. Công bố quy hoạch xây dựng
- Điều 33. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
- Điều 34. Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng
- Điều 35. Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 36. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 37. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 38. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 39. Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 40. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 43. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây dựng công trình
- Điều 45. Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 46. Khảo sát xây dựng
- Điều 47. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng
- Điều 48. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 49. Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc khảo sát xây dựng
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng
- Điều 52. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình
- Điều 53. Nội dung thiết kế xây dựng công trình
- Điều 54. Các bước thiết kế xây dựng công trình
- Điều 55. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 56. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thiết kế xây dựng công trình
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
- Điều 60. Thay đổi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 61. Lưu trữ hồ sơ thiết kế công trình xây dựng
- Điều 62. Giấy phép xây dựng
- Điều 63. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
- Điều 64. Nội dung giấy phép xây dựng
- Điều 65. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị
- Điều 66. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- Điều 67. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
- Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng
- Điều 69. Yêu cầu đối với giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 70. Nguyên tắc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 71. Tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 72. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình
- Điều 73. Điều kiện thi công xây dựng công trình
- Điều 74. Yêu cầu đối với công trường xây dựng
- Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng công trình
- Điều 78. An toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 79. Bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình
- Điều 80. Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng
- Điều 81. Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng
- Điều 82. Bảo hành công trình xây dựng
- Điều 83. Bảo trì công trình xây dựng
- Điều 84. Sự cố công trình xây dựng
- Điều 85. Di dời công trình
- Điều 86. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 87. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 88. Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 91. Công trình xây dựng đặc thù
- Điều 92. Xây dựng công trình bí mật nhà nước
- Điều 93. Xây dựng công trình theo lệnh khẩn cấp
- Điều 94. Xây dựng công trình tạm
- Điều 95. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 96. Yêu cầu lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 97. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 98. Yêu cầu đối với đấu thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 99. Đấu thầu rộng rãi trong hoạt động xây dựng
- Điều 100. Đấu thầu hạn chế trong hoạt động xây dựng
- Điều 101. Chỉ định thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 102. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 103. Lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 104. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu
- Điều 105. Quyền và nghĩa vụ của bên dự thầu
- Điều 106. Trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng công trình trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 107. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 108. Nội dung chủ yếu của hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 109. Điều chỉnh hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 110. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Điều 111. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng
- Điều 112. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
- Điều 113. Thanh tra xây dựng
- Điều 114. Nhiệm vụ của thanh tra xây dựng
- Điều 115. Quyền và trách nhiệm của thanh tra xây dựng
- Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thanh tra
- Điều 117. Quyền khiếu nại, tố cáo, trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 118. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo