Khoản 1 Điều 3 Luật tố tụng hành chính 2015
1. Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.
Luật tố tụng hành chính 2015
- Số hiệu: 93/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1247 đến số 1248
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Luật tố tụng hành chính
- Điều 2. Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Luật tố tụng hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính
- Điều 5. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
- Điều 6. Xem xét, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan trong vụ án hành chính
- Điều 7. Giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính
- Điều 8. Quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện
- Điều 9. Cung cấp tài liệu, chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
- Điều 10. Nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
- Điều 11. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
- Điều 12. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án hành chính
- Điều 13. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
- Điều 14. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng hành chính
- Điều 15. Tòa án xét xử tập thể
- Điều 16. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
- Điều 17. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính
- Điều 18. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử
- Điều 19. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 20. Đối thoại trong tố tụng hành chính
- Điều 21. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 23. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 24. Giám đốc việc xét xử
- Điều 25. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính
- Điều 26. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án
- Điều 27. Việc tham gia tố tụng hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 28. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
- Điều 29. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng
- Điều 30. Khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 31. Thẩm quyền của Tòa án cấp huyện
- Điều 32. Thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh
- Điều 33. Xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện
- Điều 34. Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
- Điều 35. Nhập hoặc tách vụ án hành chính
- Điều 36. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên
- Điều 45. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 46. Những trường hợp Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
- Điều 47. Những trường hợp Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
- Điều 48. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
- Điều 49. Quyết định việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
- Điều 50. Những trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
- Điều 51. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
- Điều 52. Quyết định việc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
- Điều 53. Người tham gia tố tụng
- Điều 54. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương sự
- Điều 55. Quyền, nghĩa vụ của đương sự
- Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của người khởi kiện
- Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của người bị kiện
- Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 59. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính
- Điều 60. Người đại diện
- Điều 61. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 62. Người làm chứng
- Điều 63. Người giám định
- Điều 64. Người phiên dịch
- Điều 65. Thủ tục từ chối người giám định, người phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 66. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 67. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 68. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 69. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 70. Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính
- Điều 71. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định
- Điều 72. Trách nhiệm trong việc yêu cầu, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 73. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 74. Thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 75. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 76. Khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 77. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 78. Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
- Điều 79. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 80. Chứng cứ
- Điều 81. Nguồn chứng cứ
- Điều 82. Xác định chứng cứ
- Điều 83. Giao nộp tài liệu, chứng cứ
- Điều 84. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ
- Điều 85. Lấy lời khai của đương sự
- Điều 86. Lấy lời khai của người làm chứng
- Điều 87. Đối chất
- Điều 88. Xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 89. Trưng cầu giám định, yêu cầu giám định
- Điều 90. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 91. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
- Điều 92. Ủy thác thu thập tài liệu, chứng cứ
- Điều 93. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ
- Điều 94. Bảo quản tài liệu, chứng cứ
- Điều 95. Đánh giá chứng cứ
- Điều 96. Công bố và sử dụng chứng cứ
- Điều 97. Bảo vệ chứng cứ
- Điều 98. Quyền tiếp cận, trao đổi tài liệu, chứng cứ
- Điều 99. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 100. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
- Điều 101. Những người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 102. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 103. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 104. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 105. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo bằng phương tiện điện tử
- Điều 106. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân
- Điều 107. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 108. Thủ tục niêm yết công khai
- Điều 109. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 110. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 111. Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 112. Thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 113. Trách nhiệm giải quyết đề nghị về việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 114. Trách nhiệm thực hiện kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 115. Quyền khởi kiện vụ án
- Điều 116. Thời hiệu khởi kiện
- Điều 117. Thủ tục khởi kiện
- Điều 118. Đơn khởi kiện
- Điều 119. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án
- Điều 120. Xác định ngày khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 121. Nhận và xem xét đơn khởi kiện
- Điều 122. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
- Điều 123. Trả lại đơn khởi kiện
- Điều 124. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện
- Điều 125. Thụ lý vụ án
- Điều 126. Thông báo về việc thụ lý vụ án
- Điều 127. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án
- Điều 128. Quyền, nghĩa vụ của người được thông báo
- Điều 129. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 130. Thời hạn chuẩn bị xét xử
- Điều 131. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
- Điều 132. Lập hồ sơ vụ án hành chính
- Điều 133. Giao nộp tài liệu, chứng cứ
- Điều 134. Nguyên tắc đối thoại
- Điều 135. Những vụ án hành chính không tiến hành đối thoại được
- Điều 136. Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
- Điều 137. Thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
- Điều 138. Trình tự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
- Điều 139. Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; biên bản đối thoại
- Điều 140. Xử lý kết quả đối thoại
- Điều 141. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 142. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 143. Đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 144. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 145. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 146. Quyết định đưa vụ án ra xét xử
- Điều 147. Gửi hồ sơ cho Viện kiểm sát
- Điều 148. Yêu cầu chung đối với phiên tòa sơ thẩm
- Điều 149. Thời hạn mở phiên tòa
- Điều 150. Địa điểm tổ chức phiên tòa
- Điều 151. Hình thức bố trí phòng xử án
- Điều 152. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói
- Điều 153. Nội quy phiên tòa
- Điều 154. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm
- Điều 155. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án
- Điều 156. Sự có mặt của Kiểm sát viên
- Điều 157. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 158. Xét xử trong trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên tòa
- Điều 159. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 160. Sự có mặt của người giám định
- Điều 161. Sự có mặt của người phiên dịch
- Điều 162. Hoãn phiên tòa
- Điều 163. Thời hạn, quyết định và thẩm quyền hoãn phiên tòa
- Điều 164. Thủ tục ra bản án, quyết định của Tòa án tại phiên tòa
- Điều 165. Tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án tại phiên tòa
- Điều 166. Biên bản phiên tòa
- Điều 167. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa
- Điều 168. Thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng
- Điều 169. Khai mạc phiên tòa
- Điều 170. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 171. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
- Điều 172. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 173. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 174. Thay đổi địa vị tố tụng
- Điều 175. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa
- Điều 176. Trình bày của đương sự
- Điều 177. Thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa
- Điều 178. Hỏi người khởi kiện
- Điều 179. Hỏi người bị kiện
- Điều 180. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 181. Hỏi người làm chứng
- Điều 182. Công bố các tài liệu của vụ án
- Điều 183. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác lưu trữ âm thanh, hình ảnh
- Điều 184. Xem xét vật chứng
- Điều 185. Hỏi người giám định
- Điều 186. Kết thúc việc hỏi tại phiên tòa
- Điều 187. Tạm ngừng phiên tòa
- Điều 188. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 189. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp
- Điều 190. Phát biểu của Kiểm sát viên
- Điều 191. Nghị án
- Điều 192. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 193. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử
- Điều 194. Bản án sơ thẩm
- Điều 195. Tuyên án
- Điều 196. Cấp, gửi trích lục bản án, bản án
- Điều 197. Sửa chữa, bổ sung bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 198. Nhận đơn khởi kiện và thụ lý vụ án
- Điều 199. Thời hạn giải quyết vụ án
- Điều 200. Sự có mặt của đương sự, đại diện Viện kiểm sát
- Điều 201. Áp dụng các quy định khác của Luật này
- Điều 202. Hiệu lực của bản án, quyết định đình chỉ vụ án của Tòa án
- Điều 203. Tính chất của xét xử phúc thẩm
- Điều 204. Người có quyền kháng cáo
- Điều 205. Đơn kháng cáo
- Điều 206. Thời hạn kháng cáo
- Điều 207. Kiểm tra đơn kháng cáo
- Điều 208. Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn
- Điều 209. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
- Điều 210. Thông báo về việc kháng cáo
- Điều 211. Kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 212. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 213. Thời hạn kháng nghị
- Điều 214. Thông báo về việc kháng nghị
- Điều 215. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 216. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị
- Điều 217. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
- Điều 218. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
- Điều 219. Bổ sung chứng cứ mới
- Điều 220. Phạm vi xét xử phúc thẩm
- Điều 221. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Điều 222. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
- Điều 223. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử phúc thẩm và Thư ký phiên tòa
- Điều 224. Sự có mặt của Kiểm sát viên
- Điều 225. Sự có mặt của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người giám định, người phiên dịch và người làm chứng
- Điều 226. Trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm không phải mở phiên tòa, không phải triệu tập đương sự
- Điều 227. Giao nộp tài liệu, chứng cứ tại Tòa án cấp phúc thẩm
- Điều 228. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
- Điều 229. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
- Điều 230. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 231. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát
- Điều 232. Hoãn phiên tòa phúc thẩm
- Điều 233. Thủ tục xét xử phúc thẩm
- Điều 234. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 235. Người bị kiện sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, dừng, khắc phục hành vi hành chính bị khởi kiện
- Điều 236. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 237. Trình bày của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 238. Tạm ngừng phiên tòa phúc thẩm
- Điều 239. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 240. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 241. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm
- Điều 242. Bản án phúc thẩm
- Điều 243. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 244. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
- Điều 245. Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 246. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 247. Quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn
- Điều 248. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn
- Điều 249. Phiên tòa theo thủ tục rút gọn
- Điều 250. Hiệu lực của bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn
- Điều 251. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị đối với bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn
- Điều 252. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Điều 253. Thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết theo thủ tục rút gọn bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 254. Tính chất của giám đốc thẩm
- Điều 255. Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 256. Phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 257. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 258. Thủ tục nhận và xem xét đơn đề nghị, thông báo, kiến nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 259. Bổ sung, xác minh tài liệu, chứng cứ trong thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 260. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 261. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 262. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 263. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 264. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 265. Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
- Điều 266. Thẩm quyền giám đốc thẩm
- Điều 267. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 268. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 269. Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 270. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 271. Phạm vi giám đốc thẩm
- Điều 272. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
- Điều 273. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
- Điều 274. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại
- Điều 275. Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã giải quyết vụ án và đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Điều 276. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 277. Quyết định giám đốc thẩm
- Điều 278. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm
- Điều 279. Gửi quyết định giám đốc thẩm
- Điều 280. Tính chất của tái thẩm
- Điều 281. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 282. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
- Điều 283. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 284. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 285. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
- Điều 286. Áp dụng các quy định của thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 287. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 288. Gửi văn bản, hồ sơ vụ án, thông báo liên quan đến thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 289. Thời hạn mở phiên họp và thông báo mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
- Điều 290. Thành phần tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị, đề nghị
- Điều 291. Trình tự tiến hành phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị, đề nghị
- Điều 292. Thông báo kết quả phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 293. Tổ chức nghiên cứu hồ sơ vụ án
- Điều 294. Mở phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 295. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham dự phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 296. Thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 297. Thông báo kết quả phiên họp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 298. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 299. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Điều 300. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của người nước ngoài
- Điều 301. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính của cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Điều 302. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Điều 303. Các phương thức tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 304. Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa
- Điều 305. Xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 306. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận hoặc do cá nhân cư trú ở nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam qua dịch vụ bưu chính
- Điều 307. Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài
- Điều 308. Tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và xử lý kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cấp phúc thẩm cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 309. Những bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính được thi hành
- Điều 310. Giải thích bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 311. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 312. Yêu cầu, quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 313. Quản lý nhà nước về thi hành án hành chính
- Điều 314. Xử lý vi phạm trong thi hành án hành chính
- Điều 315. Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 316. Xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa
- Điều 317. Xử lý hành vi xúc phạm uy tín của Tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khỏe của những người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 318. Xử lý hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của Tòa án
- Điều 319. Xử lý hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án
- Điều 320. Xử lý hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ án
- Điều 321. Trách nhiệm của Tòa án, Viện kiểm sát trong trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự
- Điều 322. Xử lý hành vi cản trở việc giao, nhận, cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng của Tòa án
- Điều 323. Xử lý hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 324. Xử lý hành vi đưa tin sai sự thật nhằm cản trở việc giải quyết vụ án của Tòa án
- Điều 325. Xử lý hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án
- Điều 326. Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, xử phạt
- Điều 327. Quyết định, hành vi trong tố tụng hành chính có thể bị khiếu nại
- Điều 328. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 329. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 330. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 331. Hình thức khiếu nại
- Điều 332. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng
- Điều 333. Thời hạn giải quyết khiếu nại
- Điều 334. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 335. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 336. Giải quyết khiếu nại về hoạt động giám định trong tố tụng hành chính
- Điều 337. Người có quyền tố cáo
- Điều 338. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo
- Điều 339. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Điều 340. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 341. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Điều 342. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 343. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
- Điều 344. Tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí
- Điều 345. Xử lý tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí thu được
- Điều 346. Chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí
- Điều 347. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí
- Điều 348. Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm
- Điều 349. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm
- Điều 350. Nghĩa vụ nộp lệ phí
- Điều 351. Quy định cụ thể về án phí, lệ phí
- Điều 352. Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 353. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 354. Nghĩa vụ chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 355. Xử lý tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 356. Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 357. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 358. Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 359. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 360. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 361. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 362. Nghĩa vụ chịu chi phí giám định
- Điều 363. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
- Điều 364. Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản
- Điều 365. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 366. Nghĩa vụ chịu chi phí định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
- Điều 367. Xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 368. Chi phí cho người làm chứng
- Điều 369. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
- Điều 370. Quy định cụ thể về các chi phí tố tụng khác
- Điều 371. Hiệu lực thi hành
- Điều 372. Quy định chi tiết