Điều 18 Luật tổ chức Chính phủ 2015
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về quốc phòng
1. Thống nhất quản lý nhà nước về quốc phòng.
2. Thực hiện chính sách, pháp luật nhằm xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có lực lượng thường trực hợp lý, lực lượng dự bị động viên hùng hậu, lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp, làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
3. Tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân, củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh. Tổ chức thực hiện các biện pháp để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới.
4. Tổ chức thi hành lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ tính mạng và tài sản của Nhân dân.
5. Phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh, bảo đảm trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân, thực hiện chính sách ưu đãi, bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, chiến sỹ, công nhân, viên chức quốc phòng và chính sách hậu phương quân đội.
Luật tổ chức Chính phủ 2015
- Số hiệu: 76/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Vị trí, chức năng của Chính phủ
- Điều 2. Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ
- Điều 3. Nhiệm kỳ của Chính phủ
- Điều 4. Thủ tướng Chính phủ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ
- Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong hoạch định chính sách và trình dự án luật, pháp lệnh
- Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý và phát triển kinh tế
- Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý khoa học và công nghệ
- Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong giáo dục và đào tạo
- Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý thông tin và truyền thông
- Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý y tế, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân và dân số
- Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong thực hiện các chính sách xã hội
- Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác dân tộc
- Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về quốc phòng
- Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về cơ yếu
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
- Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, chế độ công vụ, cán bộ, công chức, viên chức và công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí
- Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với chính quyền địa phương
- Điều 26. Quan hệ của Chính phủ với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 27. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 29. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Thẩm quyền ban hành văn bản
- Điều 31. Phó Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phủ
- Điều 34. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 35. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong mối quan hệ với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong mối quan hệ với chính quyền địa phương
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 38. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 39. Bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 40. Cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 41. Văn phòng Chính phủ
- Điều 42. Cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 43. Chế độ làm việc của Chính phủ và từng thành viên Chính phủ
- Điều 44. Hình thức hoạt động của Chính phủ
- Điều 45. Trách nhiệm tham dự phiên họp của thành viên Chính phủ
- Điều 46. Phiên họp của Chính phủ
- Điều 47. Thành phần mời tham dự phiên họp của Chính phủ
- Điều 48. Kinh phí hoạt động của Chính phủ