Điều 11 Luật tổ chức Chính phủ 2015
Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong giáo dục và đào tạo
1. Thống nhất quản lý nhà nước hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Quyết định chính sách cụ thể về giáo dục để bảo đảm phát triển giáo dục phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; ưu tiên đầu tư, khuyến khích các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, thu hút, bồi dưỡng và trọng dụng nhân tài.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách phát huy các nguồn lực xã hội nhằm phát triển giáo dục và đào tạo; tạo điều kiện xây dựng xã hội học tập.
4. Ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hóa và học nghề.
Luật tổ chức Chính phủ 2015
- Số hiệu: 76/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Vị trí, chức năng của Chính phủ
- Điều 2. Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ
- Điều 3. Nhiệm kỳ của Chính phủ
- Điều 4. Thủ tướng Chính phủ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ
- Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong hoạch định chính sách và trình dự án luật, pháp lệnh
- Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý và phát triển kinh tế
- Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý khoa học và công nghệ
- Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong giáo dục và đào tạo
- Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý thông tin và truyền thông
- Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý y tế, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân và dân số
- Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong thực hiện các chính sách xã hội
- Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác dân tộc
- Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về quốc phòng
- Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về cơ yếu
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
- Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong quản lý về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, chế độ công vụ, cán bộ, công chức, viên chức và công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí
- Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ đối với chính quyền địa phương
- Điều 26. Quan hệ của Chính phủ với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 27. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 29. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Thẩm quyền ban hành văn bản
- Điều 31. Phó Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phủ
- Điều 34. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 35. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong mối quan hệ với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong mối quan hệ với chính quyền địa phương
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 38. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 39. Bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 40. Cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 41. Văn phòng Chính phủ
- Điều 42. Cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 43. Chế độ làm việc của Chính phủ và từng thành viên Chính phủ
- Điều 44. Hình thức hoạt động của Chính phủ
- Điều 45. Trách nhiệm tham dự phiên họp của thành viên Chính phủ
- Điều 46. Phiên họp của Chính phủ
- Điều 47. Thành phần mời tham dự phiên họp của Chính phủ
- Điều 48. Kinh phí hoạt động của Chính phủ