Điều 24 Luật Tố cáo 2018
Điều 24. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại
2. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
3. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý.
Luật Tố cáo 2018
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tố cáo
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo
- Điều 6. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo
- Điều 7. Chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo
- Điều 12. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
- Điều 13. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước
- Điều 14. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân
- Điều 15. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Viện kiểm sát nhân dân
- Điều 16. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Kiểm toán nhà nước
- Điều 17. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan khác của Nhà nước
- Điều 18. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 19. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của người có chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước
- Điều 20. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 21. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 22. Hình thức tố cáo
- Điều 23. Tiếp nhận tố cáo
- Điều 24. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
- Điều 25. Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo
- Điều 26. Tiếp nhận, xử lý tố cáo do cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
- Điều 27. Xử lý tố cáo có dấu hiệu của tội phạm, áp dụng biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm
- Điều 28. Trình tự giải quyết tố cáo
- Điều 29. Thụ lý tố cáo
- Điều 30. Thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 31. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 32. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 33. Rút tố cáo
- Điều 34. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
- Điều 35. Kết luận nội dung tố cáo
- Điều 36. Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
- Điều 37. Việc tố cáo tiếp, giải quyết lại vụ việc tố cáo
- Điều 38. Giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết
- Điều 39. Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
- Điều 40. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 41. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
- Điều 42. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo
- Điều 43. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay
- Điều 44. Trách nhiệm của người giải quyết tố cáo
- Điều 45. Trách nhiệm của người bị tố cáo
- Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 47. Người được bảo vệ, phạm vi bảo vệ
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người được bảo vệ
- Điều 49. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ
- Điều 50. Đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ
- Điều 51. Xem xét, quyết định bảo vệ người tố cáo
- Điều 52. Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
- Điều 53. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 54. Thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ
- Điều 55. Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ
- Điều 56. Biện pháp bảo vệ bí mật thông tin
- Điều 57. Biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm
- Điều 58. Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết tố cáo
- Điều 60. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 61. Trách nhiệm thông tin, báo cáo trong công tác giải quyết tố cáo