Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
3. Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là việc xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn, đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn.
4. Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là việc xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
5. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
6. Chứng nhận hợp chuẩnlà việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
7. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
8. Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
9. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
10. Công nhận là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Số hiệu: 68/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật
- Điều 5. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn
- Điều 11. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn
- Điều 12. Loại tiêu chuẩn
- Điều 13. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
- Điều 14. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 15. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 16. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 17. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 18. Nội dung thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 19. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 20. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở
- Điều 21. Xuất bản và phát hành tiêu chuẩn
- Điều 22. Thông báo, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 23. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn
- Điều 24. Phương thức áp dụng tiêu chuẩn
- Điều 25. Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn
- Điều 26. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 27. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 28. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 29. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 30. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 31. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 32. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 33. Nội dung thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Điều 34. Hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 35. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 36. Thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 37. Trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 38. Nguyên tắc, phương thức áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 39. Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 40. Yêu cầu cơ bản đối với đánh giá sự phù hợp
- Điều 41. Hình thức đánh giá sự phù hợp
- Điều 42. Yêu cầu đối với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp
- Điều 43. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
- Điều 44. Chứng nhận hợp chuẩn
- Điều 45. Công bố hợp chuẩn
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn
- Điều 47. Chứng nhận hợp quy
- Điều 48. Công bố hợp quy
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy
- Điều 50. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp
- Điều 51. Điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù hợp
- Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận sự phù hợp
- Điều 53. Hoạt động công nhận
- Điều 54. Tổ chức công nhận
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức công nhận
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được công nhận
- Điều 57. Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau
- Điều 58. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 60. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 61. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 62. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 63. Trách nhiệm của hội, hiệp hội
- Điều 64. Thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 65. Xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 66. Khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 67. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 68. Giải quyết tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật