Chương 4 Luật Thống kê 2003
CÔNG BỐ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ
1. Thông tin thống kê do tổ chức thống kê nhà nước tiến hành phải được công bố công khai, đúng thời hạn, trừ những thông tin thống kê phải được giữ bí mật quy định tại
Chính phủ quy định cụ thể về thời hạn, phương tiện và phạm vi công bố thông tin thống kê.
2. Thông tin thống kê do người có thẩm quyền quy định tại
Điều 25. Thẩm quyền công bố thông tin thống kê
1. Thủ trưởng cơ quan thống kê trung ương công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao công bố thông tin thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách ngoài các thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố thông tin thống kê từ kết quả các cuộc điều tra thống kê quy định tại
Điều 27. Bảo mật thông tin thống kê
Thông tin thống kê phải được giữ bí mật bao gồm:
1. Thông tin thống kê gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho công bố;
2. Những thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Luật Thống kê 2003
- Số hiệu: 04/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 95
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê
- Điều 5. Ứng dụng khoa học, công nghệ vào hoạt động thống kê
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê
- Điều 7. Hệ thống thông tin thống kê
- Điều 8. Thẩm quyền ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
- Điều 9. Bảng phân loại thống kê
- Điều 10. Hình thức thu thập thông tin thống kê
- Điều 11. Chương trình điều tra thống kê quốc gia
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định điều tra thống kê
- Điều 13. Phương án điều tra thống kê
- Điều 14. Kinh phí điều tra thống kê
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan tiến hành điều tra và người thực hiện điều tra thống kê
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê
- Điều 17. Chế độ báo cáo thống kê cơ sở
- Điều 18. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở
- Điều 20. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
- Điều 21. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
- Điều 23. Quyền khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê
- Điều 24. Công bố thông tin thống kê
- Điều 25. Thẩm quyền công bố thông tin thống kê
- Điều 26. Sử dụng thông tin thống kê
- Điều 27. Bảo mật thông tin thống kê
- Điều 28. Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước
- Điều 29. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung
- Điều 30. Thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 31. Thống kê xã, phường, thị trấn
- Điều 32. Thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
- Điều 33. Người làm công tác thống kê