Điều 83 Luật Thi hành án hình sự 2019
Điều 83. Giải quyết việc xin nhận tử thi, tro cốt và hài cốt của người bị thi hành án tử hình
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thi hành án tử hình, Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án phải thông báo cho thân nhân hoặc người đại diện của người bị thi hành án tử hình biết để làm đơn xin nhận tử thi của người đã bị thi hành án tử hình. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đơn xin nhận tử thi của người bị thi hành án tử hình phải được gửi cho Chánh án Tòa án đã ra thông báo. Đơn xin nhận tử thi về mai táng phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tử thi; quan hệ với người bị thi hành án; cam kết bảo đảm yêu cầu về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và tự chịu chi phí. Đơn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, trường hợp người bị thi hành án tử hình là người nước ngoài thì đơn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đại diện của nước mà người đó mang quốc tịch và phải được dịch sang tiếng Việt.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin nhận tử thi về mai táng của thân nhân hoặc người đại diện của người bị thi hành án tử hình, Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án tử hình phải thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hay không chấp nhận cho nhận tử thi về mai táng. Nếu không chấp nhận cho nhận tử thi về mai táng thì nêu rõ lý do.
3. Trước khi thi hành án tử hình 03 ngày làm việc, Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án tử hình phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu biết để giải quyết việc cho nhận tử thi của người đã bị thi hành án tử hình về mai táng hoặc tổ chức việc mai táng người đã bị thi hành án tử hình.
4. Trường hợp Chánh án Tòa án đã ra quyết định thành lập Hội đồng thi hành án tử hình chấp nhận cho nhận tử thi của người đã bị thi hành án tử hình, nhưng trong quá trình triển khai thi hành án tử hình, Hội đồng thi hành án tử hình xét thấy việc cho nhận tử thi không bảo đảm an ninh, trật tự thì quyết định không cho nhận và thông báo bằng văn bản cho thân nhân của người đã bị thi hành án tử hình, đồng thời giao cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu tổ chức mai táng và báo cáo lại Chánh án Tòa án đã ra quyết định.
5. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhiệm thông báo cho người có đơn đề nghị ngay sau khi thi hành án để đến nhận tử thi về mai táng. Việc giao, nhận tử thi của người đã bị thi hành án tử hình phải được thực hiện trong thời hạn 24 giờ kể từ khi thông báo và do cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện. Việc giao, nhận tử thi phải được lập thành văn bản, có chữ ký của bên giao và bên nhận. Hết thời hạn này mà người có đơn đề nghị không đến nhận tử thi thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhiệm mai táng.
6. Trường hợp thân nhân hoặc người đại diện của người bị thi hành án tử hình muốn nhận tro cốt của người bị thi hành án và tự chịu chi phí hỏa táng thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu bàn giao tử thi và hỗ trợ đưa tử thi về nơi hỏa táng.
7. Trường hợp cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu tổ chức việc mai táng người bị thi hành án tử hình thì sau 03 năm kể từ ngày thi hành án, thân nhân hoặc người đại diện của người đã bị thi hành án được làm đơn đề nghị cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi đã thi hành án cho nhận hài cốt. Đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận hài cốt; quan hệ với người đã bị thi hành án; cam kết bảo đảm yêu cầu về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và tự chịu chi phí. Đơn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, trường hợp người bị thi hành án là người nước ngoài thì đơn đề nghị phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đại diện của nước mà người đó mang quốc tịch và phải được dịch ra tiếng Việt. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhiệm xem xét giải quyết.
Luật Thi hành án hình sự 2019
- Số hiệu: 41/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi hành án hình sự
- Điều 5. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án hình sự
- Điều 6. Giám sát việc thi hành án hình sự
- Điều 7. Kiểm sát việc thi hành án hình sự
- Điều 8. Phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành án hình sự
- Điều 9. Hợp tác quốc tế trong thi hành án hình sự
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thi hành án hình sự
- Điều 11. Hệ thống tổ chức thi hành án hình sự
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trại giam
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của trại tạm giam trong thi hành án hình sự
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án hình sự
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị quân đội trong thi hành án hình sự
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án trong thi hành án hình sự
- Điều 22. Quyết định thi hành án phạt tù
- Điều 23. Thi hành quyết định thi hành án phạt tù
- Điều 24. Thủ tục hoãn chấp hành án phạt tù
- Điều 25. Thi hành quyết định hoãn chấp hành án phạt tù
- Điều 26. Hồ sơ đưa người bị kết án đến nơi chấp hành án phạt tù
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của phạm nhân
- Điều 28. Tiếp nhận người chấp hành án phạt tù
- Điều 29. Hồ sơ phạm nhân
- Điều 30. Giam giữ phạm nhân
- Điều 31. Chế độ học tập, học nghề của phạm nhân
- Điều 32. Chế độ lao động của phạm nhân
- Điều 33. Tổ chức lao động cho phạm nhân
- Điều 34. Sử dụng kết quả lao động của phạm nhân
- Điều 35. Xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 36. Thủ tục đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
- Điều 37. Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
- Điều 38. Thủ tục giảm thời hạn chấp hành án phạt tù
- Điều 39. Thủ tục miễn chấp hành án phạt tù
- Điều 40. Thực hiện trích xuất phạm nhân
- Điều 41. Khen thưởng phạm nhân
- Điều 42. Giải quyết trường hợp phạm nhân bỏ trốn
- Điều 43. Xử lý phạm nhân vi phạm
- Điều 44. Thông báo tình hình chấp hành án; phối hợp với gia đình phạm nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giáo dục cải tạo phạm nhân
- Điều 45. Tái hòa nhập cộng đồng
- Điều 46. Trả tự do cho phạm nhân
- Điều 47. Thi hành quyết định tiếp nhận, chuyển giao đối với người đang chấp hành án phạt tù
- Điều 48. Chế độ ăn, ở đối với phạm nhân
- Điều 49. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân
- Điều 50. Chế độ hoạt động thể dục, thể thao, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo của phạm nhân
- Điều 51. Chế độ đối với phạm nhân nữ có thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi
- Điều 52. Chế độ gặp, nhận quà của phạm nhân
- Điều 53. Thủ tục thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự
- Điều 54. Chế độ liên lạc của phạm nhân
- Điều 55. Chế độ chăm sóc y tế đối với phạm nhân
- Điều 56. Thủ tục giải quyết trường hợp phạm nhân chết
- Điều 57. Thời điểm xét tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 58. Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 59. Thi hành quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 60. Hồ sơ quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 62. Nghĩa vụ của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 63. Việc lao động, học tập của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 64. Rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 65. Thủ tục rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 66. Việc kiểm điểm người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 67. Việc vắng mặt tại nơi cư trú của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 68. Giải quyết trường hợp người được tha tù trước thời hạn có điều kiện thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc
- Điều 69. Xử lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện vi phạm nghĩa vụ hoặc vi phạm pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 70. Giải quyết trường hợp phạm nhân đã được đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện mà vi phạm nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân hoặc có hành vi vi phạm pháp luật
- Điều 71. Hủy quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 72. Trách nhiệm của gia đình người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 73. Phạm vi áp dụng
- Điều 74. Chế độ quản lý, giáo dục, học văn hóa, học nghề, lao động
- Điều 75. Chế độ ăn, mặc, chăm sóc y tế, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và vui chơi giải trí
- Điều 76. Chế độ gặp, liên lạc điện thoại với thân nhân
- Điều 77. Quyết định thi hành án tử hình
- Điều 78. Quyết định thành lập Hội đồng thi hành án tử hình
- Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi hành án tử hình
- Điều 80. Hồ sơ thi hành án tử hình
- Điều 81. Hoãn thi hành án tử hình
- Điều 82. Hình thức và trình tự thi hành án tử hình
- Điều 83. Giải quyết việc xin nhận tử thi, tro cốt và hài cốt của người bị thi hành án tử hình
- Điều 84. Quyết định thi hành án treo
- Điều 85. Thi hành quyết định thi hành án treo
- Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người được hưởng án treo
- Điều 87. Nghĩa vụ của người được hưởng án treo
- Điều 88. Việc lao động, học tập của người được hưởng án treo
- Điều 89. Rút ngắn thời gian thử thách đối với người được hưởng án treo
- Điều 90. Thủ tục rút ngắn thời gian thử thách đối với người được hưởng án treo
- Điều 91. Việc kiểm điểm người được hưởng án treo
- Điều 92. Giải quyết việc vắng mặt tại nơi cư trú, thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người được hưởng án treo
- Điều 93. Xử lý vi phạm đối với người được hưởng án treo
- Điều 94. Trách nhiệm giám sát, giáo dục của cơ quan, tổ chức và gia đình đối với người được hưởng án treo
- Điều 96. Quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 97. Thi hành quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 98. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 99. Nghĩa vụ của người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 100. Giải quyết việc vắng mặt tại nơi cư trú, thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 101. Việc lao động, học tập của người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 102. Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 103. Thủ tục giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 104. Thủ tục miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 105. Xử lý vi phạm đối với người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 106. Trách nhiệm giám sát, giáo dục của cơ quan, tổ chức và gia đình đối với người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 107. Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú
- Điều 108. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú
- Điều 109. Quyền và nghĩa vụ của người chấp hành án phạt cấm cư trú
- Điều 110. Thủ tục miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại
- Điều 111. Xử lý người chấp hành án phạt cấm cư trú vi phạm nghĩa vụ
- Điều 112. Thủ tục thi hành án phạt quản chế
- Điều 113. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án phạt quản chế về cư trú
- Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của người chấp hành án phạt quản chế
- Điều 115. Giải quyết trường hợp người chấp hành án phạt quản chế đi khỏi nơi quản chế
- Điều 116. Xử lý người chấp hành án phạt quản chế vi phạm nghĩa vụ
- Điều 117. Thủ tục miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại
- Điều 118. Quyết định thi hành án phạt trục xuất
- Điều 119. Thông báo thi hành án phạt trục xuất
- Điều 120. Hồ sơ thi hành án phạt trục xuất
- Điều 121. Lưu trú trong thời gian chờ xuất cảnh
- Điều 122. Giải quyết trường hợp người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn
- Điều 123. Thực hiện buộc rời khỏi lãnh thổ Việt Nam
- Điều 124. Chi phí trục xuất
- Điều 125. Thủ tục thi hành án phạt tước một số quyền công dân
- Điều 126. Tước quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực nhà nước
- Điều 127. Tước quyền làm việc trong cơ quan nhà nước
- Điều 128. Tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 129. Thủ tục thi hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Điều 130. Nghĩa vụ của người chấp hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Điều 131. Trách nhiệm thi hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Điều 132. Quyết định áp dụng biện pháp tư pháp
- Điều 133. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thi hành biện pháp tư pháp
- Điều 134. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát trong thi hành biện pháp tư pháp
- Điều 135. Bảo đảm điều kiện thi hành các biện pháp tư pháp
- Điều 136. Thẩm quyền đề nghị áp dụng biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh, hồ sơ đưa người vào cơ sở bắt buộc chữa bệnh
- Điều 137. Đưa người vào cơ sở bắt buộc chữa bệnh
- Điều 138. Tổ chức điều trị cho người bị bắt buộc chữa bệnh
- Điều 139. Đình chỉ thi hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh
- Điều 140. Giải quyết trường hợp người bị bắt buộc chữa bệnh chết
- Điều 141. Thủ tục thi hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 142. Hoãn, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 143. Giải quyết trường hợp người phải chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng bỏ trốn
- Điều 144. Chế độ quản lý học sinh
- Điều 145. Thực hiện lệnh trích xuất học sinh
- Điều 146. Chế độ học văn hóa, giáo dục hướng nghiệp, học nghề, lao động
- Điều 147. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh và tổ chức thi
- Điều 148. Chế độ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, vui chơi giải trí
- Điều 149. Chế độ ăn, mặc của học sinh
- Điều 150. Chế độ ở và đồ dùng sinh hoạt của học sinh
- Điều 151. Chế độ chăm sóc y tế đối với học sinh trường giáo dưỡng
- Điều 152. Thủ tục giải quyết trường hợp học sinh chết
- Điều 153. Chế độ gặp thân nhân, liên lạc, nhận quà của học sinh trường giáo dưỡng
- Điều 154. Chấm dứt trước thời hạn việc chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 155. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với học sinh
- Điều 156. Thủ tục cho học sinh ra trường
- Điều 157. Chi phí tổ chức thi hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 158. Cơ quan được giao nhiệm vụ thi hành án
- Điều 159. Quyết định thi hành án
- Điều 160. Thủ tục thi hành án
- Điều 161. Hồ sơ thi hành án
- Điều 162. Quyền, nghĩa vụ của pháp nhân thương mại chấp hành án
- Điều 163. Cưỡng chế thi hành án
- Điều 164. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với pháp nhân thương mại
- Điều 165. Chuyển giao nghĩa vụ thi hành án trong trường hợp pháp nhân thương mại tổ chức lại
- Điều 166. Cấp giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt, giấy chứng nhận chấp hành xong biện pháp tư pháp
- Điều 167. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát trong kiểm sát thi hành án hình sự
- Điều 168. Kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án hình sự
- Điều 169. Trách nhiệm thực hiện yêu cầu, quyết định, kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát về thi hành án hình sự
- Điều 170. Biên chế, đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ thi hành án hình sự
- Điều 171. Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 172. Trang bị và sử dụng vũ khí, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, công cụ hỗ trợ trong thi hành án hình sự
- Điều 173. Cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự
- Điều 174. Bảo đảm kinh phí cho hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 175. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án hình sự
- Điều 176. Quyền khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 177. Các trường hợp khiếu nại về thi hành án hình sự không được thụ lý giải quyết
- Điều 178. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 179. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thi hành án hình sự trong Quân đội nhân dân
- Điều 180. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 182. Nhiệm vụ và quyền hạn của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 183. Thời hạn giải quyết khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 184. Tiếp nhận, thụ lý khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 185. Hồ sơ giải quyết khiếu nại trong thi hành án hình sự
- Điều 186. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu trong thi hành án hình sự
- Điều 187. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong thi hành án hình sự
- Điều 188. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai trong thi hành án hình sự
- Điều 189. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần hai trong thi hành án hình sự
- Điều 190. Người có quyền tố cáo trong thi hành án hình sự
- Điều 191. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo trong thi hành án hình sự
- Điều 192. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 193. Trách nhiệm giải quyết tố cáo
- Điều 194. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong quản lý nhà nước về thi hành án hình sự
- Điều 195. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an trong quản lý công tác thi hành án hình sự
- Điều 196. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng trong quản lý công tác thi hành án hình sự
- Điều 197. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao trong thi hành án hình sự
- Điều 198. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong thi hành án hình sự
- Điều 199. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án hình sự
- Điều 200. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Y tế trong thi hành án hình sự
- Điều 201. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thi hành án hình sự
- Điều 202. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thi hành án hình sự
- Điều 203. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ trong thi hành án hình sự
- Điều 204. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án hình sự
- Điều 205. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thi hành án hình sự