Điều 46 Luật ngân sách nhà nước 2025
Điều 46. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
1. Trước ngày 15 tháng 5, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm sau.
2. Trước ngày 20 tháng 9, Chính phủ trình các tài liệu báo cáo theo quy định tại Điều 49 của Luật này đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội để cho ý kiến và tiếp thu, hoàn chỉnh để trình Quốc hội.
3. Các báo cáo của Chính phủ được gửi đến các đại biểu Quốc hội chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội cuối năm.
4. Trước ngày 10 tháng 11, Quốc hội quyết định và ban hành nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau.
5. Trước ngày 20 tháng 11, Thủ tướng Chính phủ giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. Trước ngày 10 tháng 12, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau. Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách năm sau của cấp mình chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán và phân bổ ngân sách.
7. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
8. Trước ngày 31 tháng 12, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp phải hoàn thành việc giao dự toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, đơn vị được giao dự toán theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này và Ủy ban nhân dân cấp dưới.
Luật ngân sách nhà nước 2025
- Số hiệu: 89/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Phạm vi ngân sách nhà nước
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước
- Điều 7. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước
- Điều 8. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
- Điều 9. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 11. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 13. Kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 14. Năm ngân sách
- Điều 15. Công khai ngân sách nhà nước
- Điều 16. Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng
- Điều 17. Kế hoạch tài chính 05 năm
- Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư
- Điều 35. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước
- Điều 36. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 37. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 38. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 39. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 40. Các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước được bố trí từ hai nguồn chi đầu tư công và chi thường xuyên
- Điều 41. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã
- Điều 42. Xác định số bổ sung cân đối ngân sách
- Điều 43. Xác định số bổ sung có mục tiêu
- Điều 44. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
- Điều 45. Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
- Điều 46. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 47. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm
- Điều 48. Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm
- Điều 49. Các tài liệu Chính phủ trình Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương
- Điều 50. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 51. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 52. Yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 53. Tạm cấp ngân sách
- Điều 54. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 55. Điều chỉnh dự toán ngân sách đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 56. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 57. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 58. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 59. Ứng trước dự toán ngân sách năm sau
- Điều 60. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước
- Điều 61. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 62. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 63. Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 64. Quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 65. Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 66. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 67. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 68. Lập quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị sử dụng ngân sách và chủ đầu tư
- Điều 69. Xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước năm
- Điều 70. Tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 71. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách địa phương
- Điều 72. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 73. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
- Điều 74. Xử lý kết dư ngân sách nhà nước
- Điều 75. Xử lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định sau khi quyết toán ngân sách nhà nước được phê chuẩn
