Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008
Điều 35. Các hoạt động khác trên đường bộ
a) Cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ để tiến hành hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền thống nhất bằng văn bản về phương án bảo đảm giao thông trước khi xin phép tổ chức các hoạt động trên theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp cần hạn chế giao thông hoặc cấm đường thì cơ quan quản lý đường bộ phải ra thông báo phương án phân luồng giao thông; cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải thực hiện việc đăng tải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
c) Ủy ban nhân dân nơi tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương tổ chức việc phân luồng, bảo đảm giao thông tại khu vực diễn ra hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội.
2. Không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ;
b) Tụ tập đông người trái phép trên đường bộ;
c) Thả rông súc vật trên đường bộ;
d) Phơi thóc, lúa, rơm rạ, nông sản hoặc để vật khác trên đường bộ;
đ) Đặt biển quảng cáo trên đất của đường bộ;
e) Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo hoặc thiết bị khác làm giảm sự chú ý, gây nhầm lẫn nội dung biển báo hiệu hoặc gây cản trở người tham gia giao thông;
g) Che khuất biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông;
h) Sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy;
i) Hành vi khác gây cản trở giao thông.
Luật giao thông đường bộ 2008
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường bộ
- Điều 6. Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ
- Điều 7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Quy tắc chung
- Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
- Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
- Điều 13. Sử dụng làn đường
- Điều 14. Vượt xe
- Điều 15. Chuyển hướng xe
- Điều 16. Lùi xe
- Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều
- Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường bộ
- Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố
- Điều 20. Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
- Điều 22. Quyền ưu tiên của một số loại xe
- Điều 23. Qua phà, qua cầu phao
- Điều 24. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
- Điều 25. Đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
- Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc
- Điều 27. Giao thông trong hầm đường bộ
- Điều 28. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 29. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
- Điều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 31. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
- Điều 32. Người đi bộ
- Điều 33. Người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông
- Điều 34. Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ
- Điều 35. Các hoạt động khác trên đường bộ
- Điều 36. Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố
- Điều 37. Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
- Điều 38. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông.
- Điều 39. Phân loại đường bộ
- Điều 40. Đặt tên, số hiệu đường bộ
- Điều 41. Tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ
- Điều 42. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 43. Phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 44. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ
- Điều 45. Công trình báo hiệu đường bộ
- Điều 46. Đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 47. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 48. Quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 49. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 50. Xây dựng đoạn đường giao nhau cùng mức giữa đường bộ với đường sắt
- Điều 51. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí đường bộ
- Điều 52. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
- Điều 54. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
- Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
- Điều 56. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
- Điều 57. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
- Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
- Điều 59. Giấy phép lái xe
- Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
- Điều 61. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
- Điều 62. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
- Điều 63. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông
- Điều 64. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 65. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô
- Điều 66. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 67. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 68. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 70. Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 72. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 76. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 77. Vận chuyển động vật sống
- Điều 78. Vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 79. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
- Điều 80. Vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
- Điều 81. Vận tải đa phương thức
- Điều 82. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Điều 83. Tổ chức hoạt động của bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ