Chương 3 Luật Đấu thầu 2005
Chương 3
HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng phải phù hợp với quy định của Luật này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp là nhà thầu liên danh, trong hợp đồng ký với chủ đầu tư phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh.
3. Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Trường hợp phát sinh khối lượng công việc hoặc số lượng hàng hóa nằm ngoài phạm vi hồ sơ mời thầu dẫn đến giá hợp đồng vượt giá trúng thầu thì phải được người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 47. Nội dung của hợp đồng
1. Đối tượng của hợp đồng.
2. Số lượng, khối lượng.
3. Quy cách, chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác.
4. Giá hợp đồng.
5. Hình thức hợp đồng.
6. Thời gian và tiến độ thực hiện.
7. Điều kiện và phương thức thanh toán.
8. Điều kiện nghiệm thu, bàn giao.
9. Bảo hành đối với nội dung mua sắm hàng hoá, xây lắp.
10. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
11. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
12. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng.
13. Các nội dung khác theo từng hình thức hợp đồng.
1. Hình thức trọn gói.
2. Hình thức theo đơn giá.
3. Hình thức theo thời gian.
4. Hình thức theo tỷ lệ phần trăm.
Điều 49. Hình thức trọn gói
1. Hình thức trọn gói được áp dụng cho những phần công việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng.
2. Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá ghi trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 50. Hình thức theo đơn giá
1. Hình thức theo đơn giá được áp dụng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng hoặc khối lượng.
2. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khối lượng, số lượng thực tế thực hiện trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá được chấp nhận điều chỉnh theo quy định tại
Điều 51. Hình thức theo thời gian
1. Hình thức theo thời gian được áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn thiết kế, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện.
2. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, giờ làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia nêu trong hợp đồng hoặc mức thù lao được chấp nhận điều chỉnh theo quy định tại
Điều 52. Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
1. Hình thức theo tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho những phần công việc tư vấn thông thường, đơn giản.
2. Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Giá hợp đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình hoặc khối lượng công việc. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá ghi trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 53. Nhiều hợp đồng bộ phận trong một hợp đồng chung
Trường hợp một hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận thuộc hình thức hợp đồng quy định tại các
1. Hợp đồng được ký kết căn cứ vào các tài liệu sau đây:
a) Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
b) Quyết định phê duyệt và văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn;
2. Việc ký kết hợp đồng phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực;
b) Thông tin về năng lực kỹ thuật, tài chính của nhà thầu được cập nhật tại thời điểm ký hợp đồng phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Điều 55. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng có hiệu lực, trừ lĩnh vực đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn và hình thức tự thực hiện.
2. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu và tối đa bằng 10% giá hợp đồng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền cho phép.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng phải kéo dài cho đến khi chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có).
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Điều 56. Bảo hành
Hợp đồng có nội dung về mua sắm hàng hoá, xây lắp thì phải quy định về bảo hành. Thời hạn bảo hành, mức tiền bảo hành và các nội dung khác về bảo hành được quy định trong hợp đồng phải căn cứ theo quy định của pháp luật.
Chính phủ quy định cụ thể về bảo hành đối với nội dung mua sắm hàng hoá, xây lắp trong hợp đồng.
Điều 57. Điều chỉnh hợp đồng
1. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo đơn giá, hình thức hợp đồng theo thời gian và được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được điều chỉnh theo các chính sách này kể từ thời điểm các chính sách này có hiệu lực;
b) Trường hợp có khối lượng, số lượng tăng hoặc giảm trong quá trình thực hiện hợp đồng nhưng trong phạm vi của hồ sơ mời thầu và không do lỗi của nhà thầu gây ra thì việc tính giá trị tăng hoặc giảm phải căn cứ vào đơn giá của hợp đồng;
c) Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng do Nhà nước kiểm soát có biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 58. Thanh toán hợp đồng
Giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.
Điều 59. Giám sát thực hiện, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Việc giám sát thực hiện hợp đồng được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm giám sát nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng;
b) Cá nhân được giao nhiệm vụ giám sát thực hiện hợp đồng phải bảo đảm công tâm, trung thực, khách quan, có đủ năng lực, kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ và phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của mình;
c) Nhà thầu tư vấn giám sát thi công thiếu trách nhiệm hoặc thông đồng với nhà thầu xây dựng xác nhận sai khối lượng, chất lượng công trình thì nhà thầu tư vấn và nhà thầu xây dựng phải bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định tại
d) Cộng đồng dân cư tham gia giám sát hoạt động đấu thầu theo quy định của Chính phủ.
2. Việc nghiệm thu hợp đồng được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Việc nghiệm thu từng phần hay toàn bộ hợp đồng phải được tiến hành phù hợp với nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Cá nhân tham gia vào quá trình nghiệm thu phải bảo đảm công tâm, trung thực, khách quan, có đủ năng lực, kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
3. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện xong trong thời hạn bốn mươi lăm ngày kể từ khi chủ đầu tư và nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng; trường hợp gói thầu thật sự phức tạp thì được phép kéo dài thời hạn thanh lý hợp đồng nhưng không quá chín mươi ngày.
Luật Đấu thầu 2005
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật đấu thầu, pháp luật có liên quan, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Kế hoạch đấu thầu
- Điều 7. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là tổ chức
- Điều 8. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là cá nhân
- Điều 9. Yêu cầu đối với bên mời thầu và tổ chuyên gia đấu thầu
- Điều 10. Điều kiện tham gia đấu thầu đối với một gói thầu
- Điều 11. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 12. Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
- Điều 13. Đấu thầu quốc tế
- Điều 14. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
- Điều 15. Đồng tiền dự thầu
- Điều 16. Ngôn ngữ trong đấu thầu
- Điều 17. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 18. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 19. Đấu thầu hạn chế
- Điều 20. Chỉ định thầu
- Điều 21. Mua sắm trực tiếp
- Điều 22. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa
- Điều 23. Tự thực hiện
- Điều 24. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 25. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 26. Phương thức đấu thầu
- Điều 27. Bảo đảm dự thầu
- Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 29. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Đấu thầu qua mạng
- Điều 31. Quy định về thời gian trong đấu thầu
- Điều 32. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 33. Tổ chức đấu thầu
- Điều 34. Làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 35. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 37. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 38. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và EPC
- Điều 39. Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu
- Điều 40. Phê duyệt kết quả đấu thầu
- Điều 41. Thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 42. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 46. Nguyên tắc xây dựng hợp đồng
- Điều 47. Nội dung của hợp đồng
- Điều 48. Hình thức hợp đồng
- Điều 49. Hình thức trọn gói
- Điều 50. Hình thức theo đơn giá
- Điều 51. Hình thức theo thời gian
- Điều 52. Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
- Điều 53. Nhiều hợp đồng bộ phận trong một hợp đồng chung
- Điều 54. Ký kết hợp đồng
- Điều 55. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 56. Bảo hành
- Điều 57. Điều chỉnh hợp đồng
- Điều 58. Thanh toán hợp đồng
- Điều 59. Giám sát thực hiện, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Điều 60. Trách nhiệm của người có thẩm quyền
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia đấu thầu
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức thẩm định
- Điều 66. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
- Điều 67. Trách nhiệm và quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 68. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 69. Trách nhiệm và quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ và ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 70. Xử lý tình huống trong đấu thầu
- Điều 71. Thanh tra đấu thầu
- Điều 72. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
- Điều 73. Quy trình giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
- Điều 74. Khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu
- Điều 75. Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu