Mục 1 Chương 11 Luật Đất đai 2024
Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất;
c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
e) Thuế sử dụng đất;
g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
Tỷ lệ điều chỉnh do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.
3. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 154. Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai
1. Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.
2. Dịch vụ đo đạc địa chính.
3. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Dịch vụ tư vấn xác định giá đất.
5. Dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất bao gồm:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
b) Giá đất theo quy định tại Điều 159 và Điều 160 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;
c) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất bao gồm:
a) Diện tích đất cho thuê;
b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;
d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.
3. Thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định như sau:
a) Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, là thời điểm Nhà nước ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 của Luật này;
b) Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, là thời điểm người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc người đại diện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật;
c) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;
d) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về xây dựng mà phải xác định lại giá đất, là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
4. Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất.
Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải ban hành quyết định giá đất trong thời hạn 180 ngày kể từ thời điểm định giá đất quy định tại các điểm a, c và d khoản 3 Điều này.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 121 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất cho thời gian sử dụng đất còn lại;
b) Nộp tiền thuê đất hằng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Khi được gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn, được điều chỉnh.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 157. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 của Luật này đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;
d) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 của Luật này;
đ) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;
e) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;
g) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
h) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
i) Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn;
k) Sử dụng đất không phải đất quốc phòng, an ninh cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an;
l) Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi;
2. Chính phủ quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa được quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn. Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Đất đai 2024
- Số hiệu: 31/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 363 đến số 364
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người sử dụng đất
- Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất
- Điều 6. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất
- Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao quản lý
- Điều 8. Khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai
- Điều 9. Phân loại đất
- Điều 10. Xác định loại đất
- Điều 11. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai
- Điều 12. Sở hữu đất đai
- Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
- Điều 14. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai
- Điều 15. Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
- Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
- Điều 17. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
- Điều 18. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai
- Điều 19. Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai
- Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và chính quyền địa phương các cấp
- Điều 22. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã
- Điều 23. Quyền của công dân đối với đất đai
- Điều 24. Quyền tiếp cận thông tin đất đai
- Điều 25. Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai
- Điều 26. Quyền chung của người sử dụng đất
- Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Điều 28. Nhận quyền sử dụng đất
- Điều 29. Quyền đối với thửa đất liền kề
- Điều 30. Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất
- Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
- Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
- Điều 46. Điều kiện bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
- Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Điều 48. Trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất có điều kiện
- Điều 51. Nguyên tắc điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
- Điều 52. Các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 53. Nội dung điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 54. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
- Điều 56. Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai
- Điều 57. Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai
- Điều 58. Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
- Điều 59. Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
- Điều 60. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 61. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 63. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch
- Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 65. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Điều 66. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Điều 67. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
- Điều 68. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
- Điều 69. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 70. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 71. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 72. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 73. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 74. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 75. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 76. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 77. Trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 78. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 79. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 80. Căn cứ, điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
- Điều 82. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng
- Điều 83. Thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công
- Điều 84. Trường hợp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh
- Điều 85. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 86. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi
- Điều 87. Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 88. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
- Điều 89. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
- Điều 90. Trưng dụng đất
- Điều 91. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 92. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt
- Điều 93. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án độc lập và việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư
- Điều 94. Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Điều 95. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 96. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 97. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 98. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
- Điều 99. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 100. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 101. Trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
- Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 105. Trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 106. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn
- Điều 107. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 108. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 112. Nguyên tắc phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất
- Điều 113. Đất do tổ chức phát triển quỹ đất phát triển, quản lý, khai thác
- Điều 114. Quỹ phát triển đất
- Điều 115. Tổ chức phát triển quỹ đất
- Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 117. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
- Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Điều 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Điều 120. Cho thuê đất
- Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 124. Các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
- Điều 125. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 127. Sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất
- Điều 128. Nguyên tắc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
- Điều 129. Hồ sơ địa chính
- Điều 130. Trách nhiệm lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính
- Điều 131. Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Điều 132. Đăng ký lần đầu
- Điều 133. Đăng ký biến động
- Điều 134. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
- Điều 138. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền
- Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Điều 140. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được giao không đúng thẩm quyền
- Điều 141. Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất
- Điều 142. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức đang sử dụng đất
- Điều 143. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, dự án sản xuất, kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau
- Điều 144. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Điều 145. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất
- Điều 146. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu
- Điều 147. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã
- Điều 148. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là nhà ở
- Điều 149. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là công trình xây dựng không phải là nhà ở
- Điều 150. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp Nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện
- Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 152. Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
- Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
- Điều 154. Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai
- Điều 155. Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 156. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
- Điều 157. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
- Điều 159. Bảng giá đất
- Điều 160. Giá đất cụ thể
- Điều 161. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
- Điều 162. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất
- Điều 163. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
- Điều 164. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
- Điều 165. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
- Điều 166. Quản lý, vận hành, khai thác và kết nối liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
- Điều 167. Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai
- Điều 168. Bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
- Điều 169. Bảo đảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai
- Điều 170. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
- Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
- Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
- Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 174. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 175. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
- Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
- Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
- Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
- Điều 179. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
- Điều 180. Đất nông nghiệp do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
- Điều 181. Đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng
- Điều 182. Đất trồng lúa
- Điều 183. Đất chăn nuôi tập trung
- Điều 184. Đất rừng sản xuất
- Điều 185. Đất rừng phòng hộ
- Điều 186. Đất rừng đặc dụng
- Điều 187. Đất làm muối
- Điều 188. Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm
- Điều 189. Đất có mặt nước ven biển
- Điều 190. Hoạt động lấn biển
- Điều 191. Đất bãi bồi ven sông, ven biển
- Điều 192. Tập trung đất nông nghiệp
- Điều 193. Tích tụ đất nông nghiệp
- Điều 194. Đất khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung
- Điều 195. Đất ở tại nông thôn
- Điều 196. Đất ở tại đô thị
- Điều 197. Đất xây dựng khu chung cư
- Điều 198. Sử dụng đất để chỉnh trang đô thị và khu dân cư nông thôn
- Điều 199. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
- Điều 200. Đất quốc phòng, an ninh
- Điều 201. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
- Điều 202. Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Điều 203. Đất sử dụng cho khu kinh tế
- Điều 204. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
- Điều 205. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- Điều 206. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều 207. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
- Điều 209. Đất dành cho đường sắt
- Điều 210. Đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn
- Điều 211. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
- Điều 212. Đất tín ngưỡng
- Điều 213. Đất tôn giáo
- Điều 214. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
- Điều 215. Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
- Điều 216. Đất xây dựng công trình ngầm
- Điều 217. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
- Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
- Điều 219. Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai
- Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
- Điều 221. Quản lý đất chưa sử dụng
- Điều 222. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
- Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 224. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 225. Công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 226. Trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 227. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 228. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất và trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
- Điều 229. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 230. Giám sát của Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội đồng nhân dân các cấp đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 231. Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 232. Theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 233. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 234. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai
- Điều 235. Hòa giải tranh chấp đất đai
- Điều 236. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
- Điều 237. Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai
- Điều 238. Giải quyết tố cáo về quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 239. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
- Điều 240. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ
- Điều 241. Trách nhiệm trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 242. Tiếp nhận và xử lý vi phạm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã
- Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
- Điều 244. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 44 của Luật Thủy sản số 18/2017/QH14
- Điều 245. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14 và Nghị quyết số 96/2023/QH15
- Điều 246. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 106 của Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15
- Điều 247. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13
- Điều 248. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15
- Điều 249. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12
- Điều 250. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
- Điều 251. Bãi bỏ một số điều của các luật, nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến đất đai
- Điều 252. Hiệu lực thi hành
- Điều 253. Quy định chuyển tiếp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 254. Quy định chuyển tiếp về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 255. Quy định chuyển tiếp về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 256. Giải quyết về hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 258. Giải quyết về thời hạn sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 259. Xử lý quyền sử dụng đất của hộ gia đình có trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 260. Quy định chuyển tiếp một số trường hợp khác khi Luật này có hiệu lực thi hành